Các khoản thuế, lệ phí khi mua bán nhà ở

Chủ đề   RSS   
  • #605363 12/09/2023

    linhtrang123456
    Top 50
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/12/2017
    Tổng số bài viết (2031)
    Số điểm: 14871
    Cảm ơn: 11
    Được cảm ơn 322 lần


    Các khoản thuế, lệ phí khi mua bán nhà ở

    Việc mua bán nhà ở hiện nay diễn ra thường xuyên vậy thì khi tiến hành chuyển nhượng bên bán và bên mua chịu những khoản thuế, phí, lệ phí gì?

    Bên bán phải chịu thuế TNCN

    Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì khi có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là nhà ở thì thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng. 

    Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    Lưu ý trường hợp này không thuộc trường hợp được được miễn thuế TNCN.

    * Phí công chứng theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Tùy theo giá trị của hợp đồng mua bán mà xác định phí công chứng.

    Lưu ý: Phí công chứng này sẽ do hai bên thỏa thuận cùng trả hoặc thỏa thuận một trong hai bên tiến hành chi trả.

    Khoản lệ phí, phí mà bên mua phải chịu

    * Lệ phí trước bạ: Tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ thì đối tượng chịu lệ phí trước bạ trong đó có Nhà, đất.

    - Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà, đất: Mức thu là 0,5%."

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC:

    + Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau: Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

    Trong đó:

    + + Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    + + Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    ++ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

    + Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    + Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà."

    * Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất thuộc Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. 
    Ví dụ như Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh là 50.000 đồng (theo Phụ lục 1C)

    * Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

    Ví dụ như Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: (Loại hình: Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức: Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000/hồ sơ).

     
    619 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận