Cá nhân có được tự sao y chứng thực giấy ủy quyền của mình?

Chủ đề   RSS   
  • #618323 03/02/2025

    MewBumm
    Top 50
    Male
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:26/09/2017
    Tổng số bài viết (2008)
    Số điểm: 13798
    Cảm ơn: 16
    Được cảm ơn 259 lần


    Cá nhân có được tự sao y chứng thực giấy ủy quyền của mình?

    Cho tôi hỏi, trường hợp ngân hàng có khách hàng là công ty X. Công ty này có phát hành 1 giấy uỷ quyền từ đại diện pháp luật (ông A) cho nhân viên công ty là ông B. Trong giấy uỷ quyền này cho phép ông B được thay mặt ông A toàn quyền với các hoạt động của doanh nghiệp, cũng như được ký sao y bản chính các chứng từ do công ty tự phát hành. Vậy câu hỏi đặt ra là nếu ông B (người được uỷ quyền) tự ký chứng thực sao y bản chính chính thư uỷ quyền này thì có hợp lệ hay không? Nếu hợp lệ, ngân hàng có thể dựa vào uỷ quyền này đồng ý cho ông B ký các chứng từ thay ông A được hay không? Tôi xin cảm ơn!
     
     
    33 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn MewBumm vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (Cách đây 12 giờ, 41 phút)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #618330   Cách đây 12 giờ, 26 phút

    lsnguyenthinhuocy
    lsnguyenthinhuocy

    Luật sư địa phương

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:29/10/2024
    Tổng số bài viết (15)
    Số điểm: 75
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 15 lần
    Lawyer

    Cá nhân có được tự sao y chứng thực giấy ủy quyền của mình?

    Chào bạn, 

    Về vấn đề của bạn, tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 07/2025/NĐ-CP) về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch có nêu như sau:

    "Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

    1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:

    a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

    b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

    c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

    d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

    đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

    Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

    2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

    a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

    b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

    c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

    d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

    đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

    e) Chứng thực di chúc;

    g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

    h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

    Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

    4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).

    ..."

    Theo đó, việc chứng thực bản sao từ bản chính sẽ do các chủ thể có thẩm quyền nêu trên. Còn trường hợp doanh nghiệp, cá nhân khác tự thực hiện thì chỉ có giá trị nội bộ mà thôi. Hiện quy định hiện hành không có hướng dẫn nào về việc cá nhân tự ký sao y bản chính chính thư uỷ quyền của mình hay ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận tài liệu đó. Trong trường hợp này, ngân hàng hoàn toàn có quyền dựa vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng, quy chế cho vay của mình về các vấn đề liên quan hồ sơ, tài liệu cần thiết khi giao dịch để đồng ý hoặc không đồng ý các tài liệu mà B cung cấp.

    Thông tin trao đổi cùng bạn!  

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn lsnguyenthinhuocy vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (Cách đây 12 giờ, 26 phút)

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau: