Bộ Y tế công bố 07 TTHC sửa đổi và bãi bỏ 01 TTHC trong lĩnh vực trang thiết bị, công trình y tế

Chủ đề   RSS   
  • #604313 27/07/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81095
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1693 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Bộ Y tế công bố 07 TTHC sửa đổi và bãi bỏ 01 TTHC trong lĩnh vực trang thiết bị, công trình y tế

    Ngày 24/7/2023, Bộ Y tế ban hành Quyết định 2962/QĐ-BYT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định 98/2021/NĐ-CP  ngày 08/11/2021, Nghị định 07/2023/NĐ-CP ngày 03/3/2023 và Thông tư 10/2023/TT-BYT ngày 11/5/2023.

    Theo đó, tại Quyết định 2962/QĐ-BYT công bố 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định 98/2021/NĐ-CP và 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 07/2023/NĐ-CPThông tư 10/2023/TT-BYT.

    Sửa đổi 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trang thiết bị, công trình y tế

    07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế bị sửa đổi bao gồm:

    - Thủ tục hành chính cấp Trung ương được thực hiện bởi Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế:

    + Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (số hồ sơ TTHC: 1.003925).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.1.docx

    + Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật về đo lường (số hồ sơ TTHC: 1.002949).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.2.docx

    + Cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp nhanh (số hồ sơ TTHC: 1.00215).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.3.docx

    + Cấp khẩn cấp các số lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D trong tình trạng cấp bách phục vụ phòng, chống dịch bệnh (số hồ sơ TTHC: 1.010541).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.4.docx

    + Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế khác thuộc loại C, D (số hồ sơ TTHC: 1.002402).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.5.docx

    + Cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế (số hồ sơ TTHC: 1.003844).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.6.docx

    - Thủ tục hành chính cấp địa phương được thực hiện bởi Sở Y tế: Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B (số hồ sơ TTHC: 1.003029).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/27/7.7.docx

    Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực trang thiết bị, công trình y tế

    Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế sau đây:

    Cấp lại giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế áp dụng trong trường hợp giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc bị hỏng (số hồ sơ TTHC: 1.001387).

    Thủ tục cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

    Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp số lưu hành nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/).

    Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm: Tổ chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính). Trường hợp không cấp số lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Bước 3: Khi nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung dã thông báo và gửi về Bộ Y tế.

    Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số lưu hành đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

    Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có thông báo yêu cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc nếu sau 05 lần sửa đổi, bổ sung hồ sơ kể từ ngày Bộ Y tế có yêu cầu sửa đổi, bổ sung lần đầu mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp số lưu hành.

    Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin sau:

    - Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất trang thiết bị y tế;

    - Số lưu hành của trang thiết bị y tế;

    - Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;

    - Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành;

    - Tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị y tế;

    - Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký lưu hành của trang thiết bị y tế, trừ Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy định của ASEAN.

    Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng

    Thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo mẫu số 03.01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BYT.

    - Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13845 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.

    - Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế).

    - Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.

    - Giấy lưu hành còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.

    - Giấy chứng nhận hợp quy.

    - Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy định của ASEAN đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01 /2024.

    - Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/01/2024.

    + Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.

    Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định.

    +Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.

    + Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của trang thiết bị y tế.

    (Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành:

    - Đối với giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.

    Trường hợp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

    - Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:

    + Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;

    + Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

    - Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

    Trường hợp giấy lưu hành không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

    - Đối với giấy chứng nhận hợp quy: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.

    - Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Trường hợp hồ sơ CSDT không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

    - Đối với tài liệu kỹ thuật của trang thiết bị y tế: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.

    + Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.

    + Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.)

    Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính).

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế

    Lệ phí: 

    Phí: Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D: 5.000.000 đồng/1 hồ sơ

    Lệ phí: không có

    (Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế)

     
    397 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận