1. Người nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 106/2020/TT-BTC, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 106/2020/TT-BTC, Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
3. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 106/2020/TT-BTC về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực như sau:
(1) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 106/2020/TT-BTC.
Ghi chú:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- P1: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
* Đối với việc thẩm định và cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng.
(2) Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Biểu mức thu phí trên.
4. Điều kiện chung để cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Điện lực 2004, tổ chức, cá nhân được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có dự án hoặc phương án hoạt động điện lực khả thi;
- Có hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực;
- Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực hoạt động điện lực.
5. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Theo quy định tại Điều 33 Luật Điện lực 2004, hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực.
- Dự án hoặc phương án hoạt động điện lực.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoạt động điện lực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành đơn vị điện lực.
Tóm lại, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 106/2020/TT-BTC. Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Biểu mức thu phí trên.