Bảng lương năm 2021 của Viên chức là Giáo viên, Giảng viên tại các trường công lập

Chủ đề   RSS   
  • #565606 29/12/2020

    vankhanhnhu
    Top 200
    Female
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:10/11/2020
    Tổng số bài viết (445)
    Số điểm: 8732
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 535 lần


    Bảng lương năm 2021 của Viên chức là Giáo viên, Giảng viên tại các trường công lập

    Bảng lương giáo viên, giảng viên 2021

    Bảng lương viên chức giáo viên, giảng viên tịa các trường công lập 2021

    Theo Nghị quyết 122/2020/QH14, từ 1/7/2020 mức lương cơ sở chưa tăng lên 1,6 triệu đồng theo Nghị quyết 86/2019/QH14 đã ban hành trước đó. DanLuat xin gửi đến các thành viên đang công tác trong ngành giáo dục bảng lương giảng viên, giáo viên các cấp trong năm 2021.

    Trước tiên, lương của viên chức giáo viên sẽ được tính theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cơ bản như sau:

    LƯƠNG = MỨC LƯƠNG CƠ SỞ x HỆ SỐ LƯƠNG

    Mức lương cơ sở vẫn được giữ nguyên là 1.490.000 đồng, Hệ số lương của viên chức giáo viên cụ thể như sau:

    I. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP

    Căn cứ theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

    Giáo viên mầm non hạng II

     Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:

    2.34

    2.67

    3.00

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98

    Giáo viên mầm non hạng III

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần:

    2.10

    2.41

    2.72

    3.03

    3.34

    3.65

    3.96

    4.27

    4.58

    4.89

    Giáo viên mầm non hạng IV

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ bậc 1 đến 12 theo thứ tự tăng dần:

    1.86

    2.06

    2.26

    2.46

    2.66

    2.86

    3.06

    3.26

    3.46

    3.66

    3.86

    4.06


    Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.

    II. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP

    Căn cứ theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

    Giáo viên tiểu học hạng II

     Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:

    2.34

    2.67

    3.00

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98

    Giáo viên tiểu học hạng III

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần:

    2.10

    2.41

    2.72

    3.03

    3.34

    3.65

    3.96

    4.27

    4.58

    4.89

    Giáo viên tiểu học hạng IV

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ bậc 1 đến 12 theo thứ tự tăng dần:

    1.86

    2.06

    2.26

    2.46

    2.66

    2.86

    3.06

    3.26

    3.46

    3.66

    3.86

    4.06


    Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.

    III. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP

    Căn cứ theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

    Giáo viên THCS

    hạng I

     Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:

    4.00

    4.34

    4.68

    5.02

    5.36

    5.70

    6.04

    6.38

    Giáo viên THCS

    hạng II

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:

    2.34

    2.67

    3.00

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98

    Giáo viên THCS

    hạng III

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần:

    2.10

    2.41

    2.72

    3.03

    3.34

    3.65

    3.96

    4.27

    4.58

    4.89


    Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.

    III. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN THPT CÔNG LẬP

    Căn cứ theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

    Giáo viên THPT

    hạng I

     Áp dụng hệ số lương của công chức loại A2, nhóm A2.1 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:

    4.40

    4.74

    5.08

    5.42

    5.76

    6.10

    6.44

    6.78

    Giáo viên THPT

    hạng II

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:

    4.00

    4.34

    4.68

    5.02

    5.36

    5.70

    6.04

    6.38

    Giáo viên THPT

    hạng III

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:

    2.34

    2.67

    3.00

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98


    Theo đó, giáo viên cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.

    IV. ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC CÔNG LẬP

    Căn cứ theo Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT

    Giảng viên cao cấp

    Hạng I

     Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:

    6.20

    6.56

    6.92

    7.28

    7.64

    8.00

    Giảng viên chính

    Hạng II

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ bậc 1 đến 8 theo thứ tự tăng dần:

    4.40

    4.74

    5.08

    5.42

    5.76

    6.10

    6.44

    6.78

    Giảng viên

    Trợ giảng

    Hạng III

    Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến 9 theo thứ tự tăng dần:

    2.34

    2.67

    3.00

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98


    Theo đó, giảng viên, trợ giảng cần biết hạng và hệ số lương hiện tại của mình, nhân hệ số lương với 1.490.000 đồng.

    *Lưu ý: Các đối tượng giáo viên ký hợp đồng với các trường công lập nhưng không phải viên chức sẽ có mức lương theo thỏa thuận riêng với nhà trường.

    Cập nhật bởi vankhanhnhu ngày 29/12/2020 05:25:03 CH
     
    2684 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận