Bảng lương của cán bộ, công chức áp dụng năm 2020 khi dừng tăng lương

Chủ đề   RSS   
  • #551310 06/07/2020

    MinhPig
    Top 75
    Female
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:06/04/2018
    Tổng số bài viết (804)
    Số điểm: 20259
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 767 lần


    Bảng lương của cán bộ, công chức áp dụng năm 2020 khi dừng tăng lương

    CHƯA THỰC HIỆN TĂNG LƯƠNG CƠ SỞ

    Ảnh minh họa: Bảng lương cán bộ, công chức năm 2020 khi chưa tăng lương

     

    Quốc hội quyết định chưa tăng lương cơ sở từ 1.7.2020 đồng nghĩa với việc mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức vẫn giữ nguyên là 1.490.000 đồng/tháng.

    Dưới đây là bảng lương cụ thể (click vào bảng để xem chi tiết):

    BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

    TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

    STT

    Nhóm Ngạch

    Bậc 1

    Bậc 2

    Bậc 3

    Bậc 4

    Bậc 5

    Bậc 6

    Bậc 7

    Bậc 8

    Bậc 9

    Bậc 10

    Bậc 11

    Bậc 12

    1

    Công chức loại A3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Nhóm 1 (A3.1)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    6.2

    6.56

    6.92

    7.28

    7.64

    8

     

     

     

     

     

     

    Mức lương hiện nay

    9.238

    9.7744

    10.311

    10.847

    11.384

    11.92

     

     

     

     

     

     

    b

    Nhóm 2 (A3.2)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    5.75

    6.11

    6.47

    6.83

    7.19

    7.55

     

     

     

     

     

     

    Mức lương hiện nay

    8.5675

    9.1039

    9.6403

    10.177

    10.713

    11.25

     

     

     

     

     

     

    2

    Công chức loại A2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Nhóm 1 (A2.1)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    4.4

    4.74

    5.08

    5.42

    5.76

    6.1

    6.44

    6.78

     

     

     

     

    Mức lương hiện nay

    6.556

    7.0626

    7.5692

    8.0758

    8.5824

    9.089

    9.5956

    10.102

     

     

     

     

    b

    Nhóm 2 (A2.2)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    4

    4.34

    4.68

    5.02

    5.36

    5.7

    6.04

    6.38

     

     

     

     

    Mức lương hiện nay

    5.96

    6.4666

    6.9732

    7.4798

    7.9864

    8.493

    8.9996

    9.5062

     

     

     

     

    3

    Công chức loại A1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    2.34

    2.67

    3

    3.33

    3.66

    3.99

    4.32

    4.65

    4.98

     

     

     

    Mức lương hiện nay

    3.4866

    3.9783

    4.47

    4.9617

    5.4534

    5.9451

    6.4368

    6.9285

    7.4202

     

     

     

    4

    Công chức loại A0

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    2.1

    2.41

    2.72

    3.03

    3.34

    3.65

    3.96

    4.27

    4.58

    4.89

     

     

    Mức lương hiện nay

    3.129

    3.5909

    4.0528

    4.5147

    4.9766

    5.4385

    5.9004

    6.3623

    6.8242

    7.2861

     

     

    5

    Công chức loại B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    1.86

    2.06

    2.26

    2.46

    2.66

    2.86

    3.06

    3.26

    3.46

    3.66

    3.86

    4.06

    Mức lương hiện nay

    2.7714

    3.0694

    3.3674

    3.6654

    3.9634

    4.2614

    4.5594

    4.8574

    5.1554

    5.4534

    5.7514

    6.0494

    6

    Công chức loại C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    a

    Nhóm 1 (C1)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    1.65

    1.83

    2.01

    2.19

    2.37

    2.55

    2.73

    2.91

    3.09

    3.27

    3.45

    3.63

    Mức lương hiện nay

    2.4585

    2.7267

    2.9949

    3.2631

    3.5313

    3.7995

    4.0677

    4.3359

    4.6041

    4.8723

    5.1405

    5.4087

    b

    Nhóm 2 (C2)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương 

    1.5

    1.68

    1.86

    2.04

    2.22

    2.4

    2.58

    2.76

    2.94

    3.12

    3.3

    3.48

    Mức lương hiện nay

    2.235

    2.5032

    2.7714

    3.0396

    3.3078

    3.576

    3.8442

    4.1124

    4.3806

    4.6488

    4.917

    5.1852

    c

    Nhóm 3 (C3)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hệ số lương

    1.35

    1.53

    1.71

    1.89

    2.07

    2.25

    2.43

    2.61

    2.79

    2.97

    3.15

    3.33

    Mức lương hiện nay

    2.0115

    2.2797

    2.5479

    2.8161

    3.0843

    3.3525

    3.6207

    3.8889

    4.1571

    4.4253

    4.6935

    4.9617

    Ghi chú:

    1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.

    2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

    3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.

    4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

    - Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.

    - Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

    - Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

    5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.

    Căn cứ:

    Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

    Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

     

     
    15299 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận