Số:
/2015/HĐMB-PT HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ XÃ HỘI (Dự án Khu Chung cư nhà ở xã hội HQC Phú Tài) Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự của Nước CHXHCN Việt Nam ngày 14/6/2005; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 của nước CHXHCN Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 của nước CHXHCN Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật Thuế Giá trị gia tăng số: 13/2008/QH12 NGÀY 03/6/2008 của nước CHXHCN Việt Nam và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số: 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013; Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Căn cứ giấy chứng nhận QSD đất số: BY 617307 do Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận cấp cho Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận ngày 12/5/2015; Căn cứ giấy chứng nhận đầu tư số: 48121000841 do UBND Tỉnh Bình Thuận cấp cho Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận lần đầu vào ngày 11/8/2014, thay đổi lần thứ nhất: vào ngày 15/5/2015; Căn cứ giấy phép xây dựng số:
77/GPXD-SXD do Sở Xây dựng Bình Thuận cấp cho Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận ngày 20/4/2015; Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày tháng năm 2016, tại Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận, các bên gồm: Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ BÌNH THUẬN Địa chỉ : Số 198 Nguyễn Hội, Phường Phú Trinh, Tp.Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận Điện thoại : 062.3636777 Fax : 062.3828790 Tài khoản số : 6111 000 0000 191 mở tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Chi nhánh Bình Thuận) Đại diện : Ông NGUYỄN TÔN - Chức vụ : Tổng giám đốc. Theo giấy ủy quyền số:
07/UQ-HĐQT ngày 26/02/2014. Bên B: Ông : Hồ Văn Anh Sinh năm: 1983 Giấy CMND số: 260 777 980 cấp ngày: 08/09/2009 tại CA. Bình Thuận Địa chỉ liên hệ: Phú Trinh, Phan Thiết, Bình Thuận. Đơn vị công tác: quân sự tỉnh Bình Thuận Điện thoại : (Được gọi là Bên, khi nói đến một bên và được gọi là các Bên khi nói chung cả hai bên). Sau khi Bên B đã được xem xét thực tế hiện trạng Dự án, hồ sơ thiết kế và hồ sơ pháp lý, hai bên đã thống nhất ký Hợp đồng mua bán căn hộ của dự án Khu chung cư nhà ở xã hội HQC Phú Tài với các nội dung như sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng Bên B đề nghị mua và Bên A đồng ý bán 01 (một) căn hộ chung cư được xây dựng hoàn thiện (Sau đây gọi tắt là “Căn hộ”) thuộc Dự án nhà ở xã hội Khu chung cư Phú Tài tọa lạc tại 135A đường Nguyễn Hội, Phường Phú Tài, Tp. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận (Sau đây gọi tắt là “Dự án HQC Phú Tài”). Đặc điểm về căn hộ: Loại nhà ở : Căn hộ nhà Chung cư. Căn hộ số : 601 Tầng: 5; Khối: CC1 Diện tích sử dụng căn hộ là: 53,2 m2 (được tính theo kích thước thông thủy và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này); Các đặc điểm khác của Căn hộ được nêu tại Phụ lục 1 - Mô tả Căn hộ, đính kèm theo Hợp đồng này. Các bên thống nhất diện tích ghi tại Điểm c của Khoản 1.1 Điều 1 là tạm tính và có thể tăng hoặc giảm theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Diện tích căn hộ khi bàn giao không được tăng hoặc giảm quá 5% so với diện tích nêu tại Điểm c Khoản này. Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên A theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ. Nếu diện tích thực tế chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ. Hai Bên sẽ thanh toán bù trừ cho nhau tương ứng với phần diện tích tăng hay giảm theo đơn giá nêu tại Điều 2.1 dưới đây. Các bên thống nhất ghi rõ diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ và diện tích chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán vào “Biên bản bàn giao căn hộ” hoặc “Phụ lục của hợp đồng”. Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên B được xác định theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ. Đặc điểm về đất xây dựng dự án: Thửa đất số: 90; Tờ bản đồ số: 18; Diện tích đất: 3.773,5 m2 Diện tích đất xây dựng công trình: 1.731,0 m2 Nguồn gốc sử dụng đất: Được Nhà nước giao đất. Các dịch vụ khác kèm theo được quy định trong quy chế quản lý và sử dụng Khu chung cư nhà ở xã hội HQC Phú Tài. Nội dung Quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư bao gồm các nội dung chính: Quản lý sử dụng phần sở hữu chung; Quản lý sử dụng phần sở hữu riêng; Tổ chức thực hiện quản lý nhà chung cư; Kinh phí phục vụ công tác quản lý nhà chung cư, phí bảo dưỡng bảo trì, …; Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm. Điều 2: Giá bán, hình thức và phương thức thanh toán Giá bán Căn hộ: Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT (VAT): 9.427.000 đ/m2 (Chín triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng trên mét vuông). Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT (VAT): 9.427.000 x 53,2 m2 = 501.516.400 đ (Năm trăm lẻ một triệu, năm trăm mười sáu nghìn, bốn trăm đồng). c. Thuế GTGT (VAT): 501.516.400 x 5% = 25.075.820 đ (Hai mươi lăm triệu, không trăm bảy mươi lăm nghìn, tám trăm hai mươi đồng). d Tổng giá trị căn hộ đã bao gồm thuế GTGT (VAT): 501.516.400 + 25.075.820 = 526.592.220đ (Năm trăm hai mươi sáu triệu, năm trăm chín mươi hai nghìn, hai trăm hai mươi đồng). Tổng giá trị căn hộ phải thanh toán tại Điểm d, Khoản này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT 5%) nhưng chưa bao gồm phí bảo trì chung cư. Đơn giá này sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng hay có điều chỉnh về giá khi kinh doanh. Giá trị hợp đồng này kèm theo bảng chủng loại vật tư quy định tại Phụ lục 1. Ngoài giá bán Căn hộ phải thanh toán nêu tại điểm d, khoản này, Bên B còn phải thanh toán các khoản dự kiến sau đây để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ và phục vụ cho việc bảo trì, quản lý, sinh sống của Bên B trong Căn hộ: Lệ phí trước bạ Căn hộ đóng theo quy định do Nhà nước ban hành vào thời điểm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ. Lệ phí hành chính cũng như toàn bộ các khoản chi phí phát sinh khác nhằm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật. Kinh phí bảo trì chung cư thu theo qui định của pháp luật được tính bằng 2% giá bán căn hộ chưa bao gồm thuế (VAT) là: 501.516.400 x 2% = 10.030.328đ (Mười triệu, không trăm ba mươi nghìn, ba trăm hai mươi tám đồng). Kinh phí này được Bên B nộp bằng tiền mặt một lần cho Bên A (trước khi bàn giao căn hộ và trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao Căn hộ từ Bên A) hoặc vào một tài khoản riêng theo chỉ định của Bên A để bảo trì phần sở hữu chung của Khu chung cư nhà ở xã hội HQC Phú Tài. Trong trường hợp kinh phí bảo trì không đủ thì được phép huy động thêm từ các chủ sở hữu. Phí Quản lý hàng tháng (không vượt giá trần theo khung quy định của UBND Tỉnh Bình Thuận tại từng thời điểm). Phí quản lý hàng tháng, Bên B đóng cho Bên A hoặc cho Ban Quản lý Khu chung cư nhà ở xã hội HQC Phú Tài theo quy định tại Quy chế Quản lý và Sử dụng Khu chung cư nhà ở xã hội HQC Phú Tài đính kèm theo Hợp đồng này. Các khoản phí và chi phí khác (theo quy định của Đơn vị cung cấp dịch vụ) là các chi phí dịch vụ nhằm phục vụ cho nhu cầu của Bên B tại Căn hộ như điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, khí đốt, internet, … Hình thức thanh toán: Việc thanh toán được thực hiện bằng đồng Việt Nam và được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A như sau: Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận. Số tài khoản: 6111 000 0000 191 tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận. Trường hợp Bên B thanh toán bằng chuyển khoản, Bên A chỉ được xem là đã nhận được khoản thanh toán sau khi số tiền thanh toán đã được ghi có vào tài khoản nêu trên của Bên A và sẵn sàng để Bên A sử dụng. Phương thức thanh toán của Hợp đồng mua bán căn hộ chính thức: Việc thanh toán của Bên B được chia làm 08 đợt, trong đó: Khách hàng thanh toán 20% tổng giá trị căn hộ. Ngân hàng tài trợ giải ngân thanh toán 80%/tổng giá trị căn hộ (theo hình thức vay mua nhà ở xã hội). Cụ thể như sau: Đợt 1: Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A 20% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 105.318.444 đ (Một trăm lẻ năm triệu, ba trăm mười tám nghìn, bốn trăm bốn mươi bốn đồng). (Số tiền này được chuyển từ Biên bản thỏa thuận giữ chỗ số:
46/2015/BBTTGC-PT ngày 03/11/2015). Đợt 2: Ngay sau khi Bên A đổ xong bê tông sàn tầng 2, Bên B thanh toán cho Bên A 10% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 52.659.222 đ (Năm mươi hai triệu, sáu trăm năm mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng); Đợt 3: Ngay sau khi Bên A đổ xong bê tông sàn tầng 5, Bên B thanh toán cho Bên A 10% trên tổng giá trị Hợp đồng tương đương số tiền là 52.659.222 đ (Năm mươi hai triệu, sáu trăm năm mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng); Đợt 4: Ngay sau khi Bên A đổ xong bê tông sàn tầng 10, Bên B thanh toán cho Bên A 10% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 52.659.222 đ (Năm mươi hai triệu, sáu trăm năm mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng); Đợt 5: Ngay sau khi Bên A đổ xong bê tông sàn tầng mái, Bên B thanh toán cho Bên A 10% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 52.659.222 đ (Năm mươi hai triệu, sáu trăm năm mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng); Đợt 6: Ngay khi Bên A thông báo bàn giao căn hộ thô cho Bên B, Bên B thanh toán cho Bên A 10% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 52.659.222 đ (Năm mươi hai triệu, sáu trăm năm mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng); Đợt 7: Ngay khi Bên A thông báo bàn giao căn hộ hoàn thiện cho Bên B, Bên B thanh toán cho Bên A 25% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 131.648.055 đ (Một trăm ba mươi mốt triệu, sáu trăm bốn mươi tám nghìn, không trăm năm mươi lăm đồng); Đợt 8: Ngay sau khi Bên A thông báo lập hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đối với căn hộ cho Bên B, Bên B thanh toán cho Bên A 5% trên tổng giá trị Hợp đồng, tương đương số tiền là 26.329.611 đ (Hai mươi sáu triệu, ba trăm hai mươi chín nghìn, sáu trăm mười một đồng); Trong mỗi đợt thanh toán theo thoả thuận này, đã bao gồm thuế (VAT) tương ứng với tỷ lệ mỗi đợt thanh toán. Đồng thời, Bên A xuất hoá đơn (VAT) cho Bên B. Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên B biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này. Điều 3: Thời hạn giao nhận căn hộ Bên A bàn giao căn hộ thô cho Bên B trong thời hạn dự kiến là Quý IV/2016. Bên A có trách nhiệm bàn giao căn hộ kèm theo các trang thiết bị gắn với căn hộ (hoàn thiện) nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B trong thời hạn dự kiến là Quý I/2017 (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 8 hợp đồng này). Thời gian bàn giao chủ quyền căn hộ cho Bên B, dự kiến là 18 (mười tám) tháng kể từ ngày Bên A bàn giao căn hộ hoàn thiện và Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ để xin cấp chủ quyền hoặc kể từ khi Bên B đã thanh toán hết tiền mua Căn hộ, tùy điều kiện nào muộn hơn. Bên A sẽ gửi cho Bên B văn bản thông báo về việc bàn giao căn hộ trước ngày bàn giao là 07 (bảy) ngày. Việc giao nhận Căn hộ sẽ được lập thành Biên bản bàn giao Căn hộ có chữ ký xác nhận của hai bên. Nếu đến thời điểm bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A mà Bên B chậm hoặc không nhận bàn giao (nếu không có lý do chính đáng và thông báo trước cho Bên A), thì xem như việc Bên A bàn giao căn hộ nêu trên cho Bên B đã được hoàn tất đúng trình tự. Sau thời điểm nhận bàn giao này, Bên B có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng những quy định của Hợp đồng này. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu đúng như quy định tại Phụ lục 1 - Mô tả Căn hộ. Điều 4: Bảo hành nhà ở xã hội Bên A bảo hành công trình: 60 tháng đối với phần kết cấu công trình kể từ ngày công trình được bàn giao. 12 tháng đối với phần kiến trúc nội thất bên trong Căn hộ, kể từ ngày bàn giao Căn hộ (máy móc thiết bị bảo hành theo thời hạn bảo hành của nhà sản xuất). Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng sử dụng, hoạt động như tại thời điểm bàn giao căn hộ hoặc thay thế. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp Căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi, hao mòn thông thường. Trong thời gian bảo hành nêu trên, Bên A có trách nhiệm sửa chữa/khắc phục/thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết do lỗi kỹ thuật, lỗi của Bên A gây ra và chi phí sửa chữa do Bên A chịu. Nếu quá 5 ngày kể từ ngày Bên A nhận được văn bản yêu cầu sửa chữa của Bên B mà Bên A vẫn không thực hiện việc sửa chữa theo các yêu cầu của Bên B, thì Bên B sẽ được quyền đơn phương thuê một Bên thứ ba thực hiện và mọi chi phí sửa chữa hư hỏng sẽ do Bên A chịu. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A Quyền của Bên A: Yêu cầu Bên B trả đủ tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này; Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này; Yêu cầu Bên B nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật; Chỉ bàn giao căn hộ cho Bên B, khi Bên B xuất trình cho Bên A bản chính Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc Hợp đồng thế chấp Căn hộ (trường hợp Bên B thế chấp Ngân hàng) và đã thanh toán đầy đủ các khoản phải thanh toán (kể cả khoản lãi trả chậm) theo điều khoản thỏa thuận của Hợp đồng (đính kèm các biên nhận thanh toán hợp lệ do Bên A phát hành); Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập; Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này; Được gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ của Bên A tương ứng với thời gian Bên B đã chậm thanh toán. Nghĩa vụ của Bên A: Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc lập thủ tục vay mua nhà ở xã hội từ các Tổ chức tín dụng; Bàn giao Căn hộ kèm theo hồ sơ cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này; Có trách nhiệm xây dựng Căn hộ theo đúng thiết kế được phê duyệt và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong Căn hộ mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên B biết tiến độ xây dựng căn hộ và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên B kiểm tra việc xây dựng Căn hộ nếu có yêu cầu; Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa bàn giao cho Bên B; Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán Căn hộ theo quy định của pháp luật đối với Bên A; Sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ trong thời gian bảo hành, nếu hư hỏng đó không phải do người mua gây ra; Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Chủ quyền Căn hộ cho Bên B (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên B đi làm thủ tục); Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B Quyền của Bên B: Yêu cầu Bên A bàn giao Căn hộ và Chủ quyền Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này; Yêu cầu Bên A xây dựng Căn hộ theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã thỏa thuận; Yêu cầu Bên A phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Chủ quyền Căn hộ (nếu Bên B đi làm thủ tục này); Yêu cầu Bên A nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của Bên B: Cung cấp trung thực và đầy đủ các hồ sơ liên quan thuộc đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội; Trả đầy đủ tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này; Hợp tác chặt chẽ với các Tổ chức tín dụng trong việc lập thủ tục cho vay mua nhà ở xã hội và giải ngân thanh toán tiền cho Bên A; Nộp Phí bảo trì, chi phí quản lý vận hành Căn hộ, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác theo đúng quy định của Hợp đồng này; Nhận bàn giao Căn hộ kèm theo giấy tờ về Căn hộ theo đúng thoả thuận của Hợp đồng này; Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán Căn hộ theo quy định của pháp luật đối với Bên B; Cung cấp các hồ sơ, giấy tờ cần thiết của Bên B và ký các giấy tờ, hồ sơ để Bên A thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc xin cấp chủ quyền căn hộ cho Bên B; Tự sửa chữa các hư hỏng của nhà ở khi hết thời gian bảo hành; Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này; Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này. Điều 7: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Trường hợp Bên A chậm thực hiện việc giao căn hộ hoàn thiện quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày đến hạn và Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, Bên A phải chịu phạt theo lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội (do Ngân hàng ………….. công bố) tại thời điểm chậm bàn giao trên tổng số tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A. (Thời điểm Bên A chịu phạt được tính từ ngày tiếp theo của ngày kết thúc tháng thứ 06 (sáu) nêu trên). Trong trường hợp Bên B chậm hoặc không thực hiện đầy đủ việc thanh toán khi đến hạn (trong bất kỳ đợt thanh toán nào) thì: Ngoài khoản tiền đến hạn thanh toán, Bên B đồng ý trả lãi trên số tiền chậm thanh toán được tính kể từ thời điểm phải thanh toán (theo thư thông báo của Bên A) đến thời điểm Bên B thực tế thanh toán, với lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và Bên A được khấu trừ tiền lãi này vào tổng số tiền Bên B đã thanh toán. Như là điều kiện để tiếp tục thực hiện hợp đồng này, Bên B phải nộp bổ sung số tiền bị khấu trừ này vào đợt thanh toán tiếp theo. Quá 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán (căn cứ vào thời hạn trên thư thông báo của Bên A), thì ngoài số tiền lãi chậm trả như nêu tại khoản 7.2 điều này, Bên B còn chịu phạt với mức phạt 10% trên tổng giá trị Hợp đồng và Bên A được khấu trừ tiền phạt vào tổng số tiền Bên B đã thanh toán. Bên B phải nộp bổ sung số tiền phạt này vào đợt thanh toán tiếp theo. Điều 8: Trường hợp bất khả kháng Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được; Sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; Việc một bên không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng gây ra sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc đưa đến khiếu nại. Bên có nghĩa vụ theo Hợp đồng nhưng bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại biết trong vòng 07 (bảy) ngày, kể từ khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt. Bên có nghĩa vụ phải cố gắng hết sức để giảm thiểu hoặc loại trừ ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng này; Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt. Điều 9: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ Kể từ thời điểm Bên B thanh toán hết tiền mua Căn hộ cho Bên A theo quy định của hợp đồng này, Bên B được phép chuyển nhượng lại căn hộ cho đối tượng khác theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội và pháp luật về nhà ở. Trường hợp, Bên B chưa thanh toán hết tiền mua Căn hộ cho Bên A theo quy định của hợp đồng này, Bên B chỉ được phép chuyển nhượng lại căn hộ cho đối tượng khác khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và bên nhận chuyển nhượng phải thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội. Bên B và bên nhận chuyển nhượng Căn hộ có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh (nếu có) liên quan đến việc chuyển nhượng nêu tại Điều này cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên nhận chuyển nhượng Căn hộ được kế thừa các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo quy định của Hợp đồng này. Điều 10: Cam kết của các Bên Các bên bảo đảm rằng việc ký kết hợp này về hình thức lẫn nội dung hoàn toàn phù hợp pháp luật, phù hợp với điều lệ, qui chế hoạt động của các bên (nếu có). Bên A cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên A và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. Bên B cam kết thuộc đối tượng và đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này. Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này. Điều 11: Thông báo Để có hiệu lực, các thông báo và văn bản giao dịch giữa các bên phải lập thành văn bản bao gồm cả fax, telex và phải được giao nhận hợp lệ. Được xem là giao nhận hợp lệ các thông báo và văn bản giao dịch khi: Giao tận tay cho bên kia và có ký nhận của nhân viên bên kia; Gửi qua bưu điện theo hình thức bảo đảm có hồi báo; Gửi bằng Fax, Telex: phải gửi trong giờ hành chính và gửi đến trụ sở hoặc địa chỉ cư trú của bên nhận; bên gửi phải lưu lại thông báo, văn bản giao dịch đính kèm với các bằng chứng thông thường của máy Fax, Telex xác định đã chuyển đến bên nhận hoặc văn bản phản hồi của bên nhận. Khi có sự thay đổi địa chỉ trụ sở hoặc địa chỉ cư trú, bên có sự thay đổi phải thông báo ngay cho bên kia biết. Điều 12: Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt. Trường hợp Bên B muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn (không do lỗi của Bên A) thì phải gửi thông báo bằng văn bản trước 30 (ba mươi) ngày làm việc cho Bên A. Bên A có toàn quyền quyết định việc đồng ý chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng hay không trong khoảng 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ ngày nhận được thông báo của Bên B. Trong trường hợp Bên A đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, Bên A sẽ trả lại cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán sau khi đã trừ: tiền lãi phát sinh, tiền phạt là 10% trên tổng giá trị hợp đồng, các khoản phải thanh toán cho ngân hàng và các chi phí khác. Việc trả lại tiền chỉ được thực hiện sau khi Bên A đã bán được Căn hộ nêu trên cho bên thứ ba đủ điều kiện được mua và sở hữu Căn hộ theo quy định của pháp luật. Bên B chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá 03 (ba) tháng theo thoả thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này (trong bất kỳ đợt thanh toán nào), thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi đã thông báo cho Bên B bằng văn bản. Trong trường hợp này, Bên A hoàn trả cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán sau khi đã trừ các khoản sau: Tiền lãi phát sinh, tiền phạt; Các khoản phải thanh toán cho ngân hàng và các chi phí khác (bao gồm cả chi phí bảo lãnh của Bên A theo quy định. Tiền lãi phát sinh hàng tháng (được tính theo lãi cho vay mua nhà xã hội của Ngân hàng ………. công bố tại thời điểm chấm dứt hợp đồng) căn cứ trên tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT), từ thời điển chấm dứt hợp đồng đến khi Bên A bán được Căn hộ. Tuy nhiên, khoản tiền lãi này không được tính vượt quá 06 (sáu) tháng, kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng. Việc hoàn trả này chỉ được thực hiện sau khi Bên A đã bán được Căn hộ nêu trên cho bên thứ ba cùng đối tượng mua nhà ở xã hội như Bên B. Trong trường hợp này, kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng, Bên A được toàn quyền bán lại Căn hộ này cho bên thứ ba khác và Bên B cam kết không có bất kỳ hành vi cản trở, khiếu nại, khiếu kiện hay tranh chấp nào liên quan đến việc Bên A bán lại Căn hộ trên cho bên thứ ba khác. Nếu Bên A đã bàn giao căn hộ cho Bên B và xảy ra trường hợp chấm dứt hợp đồng theo điểm 12.2 và/hoặc điểm 12.3 Điều này, Bên B có trách nhiệm bàn giao (vô điều kiện) Căn hộ nêu trên cho Bên A trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo chấm dứt Hợp đồng của Bên A. Trong trường hợp này, kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng, Bên A được toàn quyền bán lại Căn hộ này cho bên thứ ba khác và Bên B cam kết không có bất kỳ hành vi cản trở, khiếu nại, khiếu kiện hay tranh chấp nào liên quan đến việc Bên A bán lại Căn hộ trên cho bên thứ ba khác. Điều 13: Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp Hợp đồng này được diễn giải và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải ưu tiên giải quyết thông qua việc thương lượng, hòa giải trên tinh thần hợp tác các bên cùng có lợi. Nếu thương lượng, hoà giải không thành thì vụ việc tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng Bất kỳ điều khoản, điều kiện hoặc phụ lục nào của Hợp đồng này nếu bị quy là bất hợp pháp hoặc không thể thực thi với bất kỳ lý do nào, thì điều khoản, điều kiện hoặc Phụ lục đó sẽ bị tách khỏi Hợp đồng này và sẽ được xem là bị xóa bỏ mà không ảnh hưởng đến các quy định khác của Hợp đồng này. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày người đại diện của các bên ký kết. Mọi sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải lập thành văn bản và có chữ ký của người đại diện của các bên. Tựa đề của các Điều trong hợp đồng chỉ để thuận tiện trong việc trình bày văn bản không ảnh hưởng đến việc giải thích nội dung của Điều đó. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, có giá trị như nhau, Bên B giữ 01 (một) bản, Bên A giữ 03 (ba) bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B PHỤ LỤC 1 MÔ TẢ CĂN HỘ Loại nhà ở: Căn hộ Chung cư - tại dự án HQC Phú Tài Căn hộ ký hiệu: 603 tầng 5 tại Khối CC1 Có diện tích thông thủy: 53,2 m2, gồm: 02 phòng ngủ, 01 phòng khách + ăn, 01 bếp và 02 khu WC. (Đính kèm bảng chủng loại vật tư căn hộ HQC Phú Tài)