MẮT
|
RĂNG HÀM MẶT
|
TAI, MŨI, HỌNG
|
Thị lực 5/10
|
Khe hở môi kèm theo khe hở vòm
|
Đo sức nghe: Một bên tai 1 m - tai bên kia điếc
|
Cận thị từ 5 độ trở lên
|
TÂM THẦN KINH
|
Viêm tai giữa: vùng trước trên, sau trên.
|
Viễn thị từ 4 độ trở lên
|
Thiểu năng tâm thần mức độ nặng
|
Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)
|
Các loại loạn thị
|
Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết không phục hồi, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc không phục hồi
|
Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu không liền sẹo, còn chảy mủ tai
|
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ 3 độ trở lên)
|
Loạn tâm thần phản ứng không hồi phục, phục hồi không hoàn toàn
|
Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu Hốc mổ còn chảy mủ
|
|
|
Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, thường xuyên rối loạn phát âm
|
Sẹo giác mạc có dính mống mắt
|
Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu
|
Teo đét, trĩ mũi (ozene) chảy máu cam thường xuyên
|
Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi ở 2 bên mắt
|
Tâm thần phân liệt (các thể)
|
Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang: Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa
|
|
Loạn thần do rượu
|
Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản
|
Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
|
Nghiện ma tuý
|
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm
|
Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi
|
Loạn thần do thuốc: Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc
|
BỆNH DA LIỄU
|
Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ
|
Loạn thần cảm xúc
|
Viêm da dị ứng do cơ địa
|
Những bệnh ở hốc mắt
|
Rối loạn nhân cách thể nặng, mất bù thường xuyên.
|
Bệnh da bọng nước
|
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)
|
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên thể nặng và cố định
|
Lupus ban đỏ hệ thống
|
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà)
|
Rối loạn lo âu hay tái phát (từ 2 lần trở lên)
|
Xơ cứng bì lan toả
|
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh
|
Rối loạn phân li Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)
|
Viêm bì cơ
|
Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên
|
Viêm não - màng não không hồi phục
|
Bệnh vảy nến các thể
|
Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)
|
Lao não không hồi phục
|
Bệnh phong tất cả các thể
|
NỘI KHOA
|
Giang mai não không hồi phục
|
Giang mai giai đoạn 3
|
Ung thư thực quản
|
Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh
|
Nhiễm HIV
|
Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi)
|
Loạn thần do chấn thương không hồi phục
|
Mày đay mạn tính
|
Ung thư dạ dày
|
Suy nhược thần kinh nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên)
|
NGOẠI KHOA
|
Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết mức độ vừa, nặng
|
Động kinh Còn cơn lớn hoặc nhỏ
|
Ung thư tuyến giáp
|
Viêm gan mạn tính thể hoạt động
|
Phản xạ gân xương tăng đều cả hai bên hoặc giảm đều cả hai bên, tăng hoặc giảm một bên có rối loạn vận động cảm giác
|
Ung thư gan
|
Ung thư gan
|
Liệt dây thần kinh hông to
|
Sỏi ống mật chủ
|
Xơ gan giai đoạn mất bù
|
Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người
|
Ung thư tụy
|
Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật, sỏi ống mật chủ
|
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt
|
U ruột non
|
Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết
|
Bệnh cơ (Myopathie): Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động
|
Ung thư đại tràng
|
Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực
|
Nhược cơ (Myasthénia)
|
Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)
|
Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
|
Thoát vị đĩa đệm mức độ nặng
|
Các loại u ác tính ở các vị trí
|
Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi
|
Đau vai gáy do thoát vị đĩa đệm cột sống cổ mức độ nặng
|
Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng): Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc
|
Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn)
|
|
Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận
|
Khí phế thũng típ A
|
|
U thận đã mổ
|
Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi
|
|
Nang thận kích thước lớn, chèn ép đài bể thận
|
Viêm phổi mạn tính
|
|
Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
|
Bệnh bụi phổi
|
|
Thận móng ngựa, thận kép 1 bên có biến chứng, thận kép cả 2 bên, thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1 thận
|
Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả
|
|
Khối u sau phúc mạc
|
Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều
|
|
Lao đường tiết niệu, sinh dục
|
Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực
|
|
Các dị tật ở niệu quản
|
Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi
|
|
U ác tính bàng quang
|
Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu hiện có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản và lao phổi mới mắc nhưng có BK (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao
|
|
Các dị tật dương vật: Lỗ đái lệch cao, cụt dương vật, niệu đạo kép
|
Huyết áp tối đa trên từ trên 160 mmHg
|
|
Dị tật ở bìu: Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn, Ái nam, ái nữ, Teo tinh hoàn cả 2 bên do quai bị
|
Tăng huyết độ 3
|
|
Ung thư dương vật
|
Mạch từ trên 100 hoặc dưới 50 lần/phút
|
|
Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải
|
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim block nhĩ thất độ III, block nhánh trái hoặc block nhánh phải + block nhánh trái
|
|
Mất 3 ngón trở lên
|
Loạn nhịp ngoại tâm thu thất đa ổ, từng chùm hoặc R/T, thất trong các bệnh tim thực thể
|
|
Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên
|
Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn
|
|
Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
Cơn nhịp nhanh kịch phát
|
|
Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn
|
Viêm tắc động mạch các loại
|
|
Sai khớp tái phát nhiều lần
|
|
|
Sai khớp lớn để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp
|
Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)
|
|
Gãy xương vừa và lớn: Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều
|
Có rối loạn về huyết động
|
|
Khớp giả xương dài tứ chi kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới
|
Bệnh van tim
|
|
Dị dạng bẩm sinh: Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương
|
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
|
|
Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông
|
Suy tim
|
|
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: Không ở tư thế cơ năng
|
Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim
|
|
Chênh lệch chiều dài chi: Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp
|
|
Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X: Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
|
Các bệnh màng ngoài tim
|
|
Cong gù cột sống: Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống
|
Các khối u tim
|
|
Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát
|
Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn than mức độ nặng
|
|
Bàn chân thuổng có ngắn chi trên 3 cm
|
Bệnh lý tuyến thượng thận
|
|
Dị tật bàn chân khèo: Cả 2 bàn chân.
|
Bệnh lý tuyến yên
|
|
Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể mức độ nặng.
|
Bệnh Goutte mạn tính
|
|
Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể
|
Hội chứng nội tiết cận u
|
|
Bàn tay khèo
|
Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân
|
|
Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...)
|
Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính
|
|
Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần
|