5 điều cần biết về bảo hiểm xe cơ giới

Chủ đề   RSS   
  • #511646 04/01/2019

    nguyenducphong_123456
    Top 500
    Male
    Lớp 2

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:05/11/2018
    Tổng số bài viết (154)
    Số điểm: 3561
    Cảm ơn: 5
    Được cảm ơn 124 lần


    5 điều cần biết về bảo hiểm xe cơ giới

    >>> Vụ tai nạn ở Long An: Nhiều vấn đề cần được làm rõ

    >>> Bồi thường thiệt hại khi tai nạn giao thông xảy ra

    Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của người điều khiển phương tiện giao thông khi đang di chuyển trên đường, do vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hay do gặp những tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và tài sản. Tai nạn giao thông không chỉ gây thiệt hại về tính mạng, tài sản cho người bị nạn mà còn gây thiệt hại về kinh tế đối với người gây tai nạn trong việc bồi thường thiệt hại. Do đó, pháp luật quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.

    1. Về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

    Một trong những giấy tờ mà người lái xe tham gia giao thông bắt buộc mang theo được quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 58, Luật Giao thông Đường bộ 2008 là Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là quy định bắt buộc cho mọi chủ xe cơ giới

    Trong trường hợp gây ra tai nạn giao thông, thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ cùng chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại với người gây tai nạn nếu thuộc phạm vi và đủ điều kiện bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

    Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm hợp pháp tại Việt Nam và được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    2. Phạm vi bồi thường

    Các thiệt hại được bồi thường bao gồm:

    - Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

    Bên thứ ba là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

    + Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.

    + Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.

    + Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

    - Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

    Hành khách là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự

    Quy định tại Điều 5, Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    3. Mức phí bảo hiểm trách nhiệm của chủ xe cơ giới

    Số TT

    Loại xe

    Phí bảo hiểm năm (đồng)

    I

    Mô tô 2 bánh

     

    1

    Từ 50 cc trở xuống

    55.000

    2

    Trên 50 cc

    60.000

    II

    Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

    290.000

    III

    Xe ô tô không kinh doanh vận tải

     

    1

    Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

    397.000

    2

    Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

    794.000

    3

    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

    1.270.000

    4

    Loại xe trên 24 chỗ ngồi

    1.825.000

    5

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    933.000

    IV

    Xe ô tô kinh doanh vận tải

     

    1

    Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

    756.000

    2

    6 chỗ ngồi theo đăng ký

    929.000

    3

    7 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.080.000

    4

    8 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.253.000

    5

    9 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.404.000

    6

    10 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.512.000

    7

    11 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.656.000

    8

    12 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.822.000

    9

    13 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.049.000

    10

    14 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.221.000

    11

    15 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.394.000

    12

    16 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.545.000

    13

    17 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.718.000

    14

    18 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.869.000

    15

    19 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.041.000

    16

    20 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.191.000

    17

    21 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.364.000

    18

    22 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.515.000

    19

    23 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.688.000

    20

    24 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.860.000

    21

    25 chỗ ngồi theo đăng ký

    4.011.000

    22

    Trên 25 chỗ ngồi

    4.011.000 + 30.000 x(số chỗ ngồi - 25 chỗ)

    V

    Xe ô tô chở hàng (xe tải)

     

    1

    Dưới 3 tấn

    853.000

    2

    Từ 3 đến 8 tấn

    1.660.000

    3

    Trên 8 đến 15 tấn

    2.288.000

    4

    Trên 15 tấn

    2.916.000

    (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012

    của Bộ Tài chính)

    4. Mức trách nhiệm bảo hiểm

    Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:

    4.1. Thiệt hại về người: 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

    4.2. Thiệt hại về tài sản:

    + Do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

    + Do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

    Căn cứ Điều 9, Thông tư 22/2016/TT-BTC.

    5. Một số trường hợp loại trừ bảo hiểm

    Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:

    - Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.

    - Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.

    - Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

    - Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

    - Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

    - Chiến tranh, khủng bố, động đất.

    - Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

    Điều 12, Thông tư 22/2016/TT-BTC

    Cập nhật bởi nguyenducphong_123456 ngày 04/01/2019 03:53:15 CH
     
    1335 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận