28 tội người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự

Chủ đề   RSS   
  • #530101 01/10/2019

    Linhngo99
    Top 500
    Female


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/09/2019
    Tổng số bài viết (195)
    Số điểm: 1803
    Cảm ơn: 29
    Được cảm ơn 234 lần


    28 tội người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự

    Hiện nay, việc xác định tuổi chịu trách nhiệm hình sự là vấn đề rất quan trọng. Bởi nó thể hiện quan điểm của Nhà nước về việc xử lý tội phạm đảm bảo an toàn trật tự xã hội đồng thời bảo vệ quyền con người, đặc biệt là đối với người chưa thành niên phạm tội. Vậy theo Bộ Luật hình sự 2015 quy định độ tuổi từ đủ 14 đến dưới 16 tuồi sẽ phải chịu trách nhiệm trược những tội nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 12 Bộ Luật Hình sự 2015 được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau: “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này”

    Sau đây là bảng tổng hợp chi tiết các tội danh mà người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự trước tội danh mà mình đã gây ra như sau:

    CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI

    Điều 123. Tội giết người

    Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 141. Tội hiếp dâm (được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 143. Tội cưỡng dâm (sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 150. Tội mua bán người (được hướng dẫn bởi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP)

    Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi (được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017; hướng dẫn bởi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP)

    CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU

    Điều 168. Tội cướp tài sản

    Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản

    Điều 171. Tội cướp giật tài sản

    Điều 173. Tội trộm cắp tài sản (được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TÚY

    Điều 248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy (được sửa đổi bởi Khoản 65 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (được sửa đổi bởi Khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (được sửa đổi bởi Khoản 67 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy (được sửa đổi bởi Khoản 68 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 252. Tội chiếm đoạt chất ma túy (được sửa đổi bởi Khoản 69 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG

    Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép (được sửa đổi bởi Khoản 77 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 266. Tội đua xe trái phép (được sửa đổi bởi Khoản 78 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử

    Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử

    Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác

    Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản

    Điều 299. Tội khủng bố (được bổ sung bởi Khoản 101 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (được sửa đổi bởi Khoản 105 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

    Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (được sửa đổi bởi Khoản 106 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

     

    Cập nhật bởi Linhngo99 ngày 01/10/2019 05:30:04 CH
     
    12218 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Linhngo99 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (02/10/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #530130   01/10/2019

    Pháp luật đã quy định rõ các tội từ tuổi 14 đến tuổi 16 phải chịu trách nhiệm hình sự, tuy nhiên hiện trạng các cá nhân ở trong độ tuổi này phạm tội nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng là khá nhiều, vì vậy cần có ă cơ chế riêng biệt mang tính tranh đe để giáo dục nhân cách và giúp các em nhận thức về vấn đề mà mình thực hiện. Từ đó hạn chế phần anò tội phạm ở nuớc ta. 

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn thanhthuc30 vì bài viết hữu ích
    Linhngo99 (01/10/2019)