Chính phủ vừa ban hành Nghị định 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Theo đó, Chính phủ quy định 3 trường hợp sau đây về hoạt động khai thác khoáng sản sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường:
(1) Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường
Trường hợp 1: Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân dê xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
Trường hợp 2: Hoạt động khai thác đất, đá đá san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai.
- Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí.
- Số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Trường hợp 3: Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải dược miền phí bảo vệ môi trường căn cứ vào:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thái giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định 158/2016/NĐ-CP.
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản.
(2) Mức thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô:
100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m5. Riêng khí thiên nhiên thu được ưong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản
Theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.
- Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí 2015, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí.
Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.