Theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 thì việc thay đổi họ, tên, chữ đệm của cá nhân nằm trong phạm vi thay đổi hộ tịch.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc thay đổi họ, tên, chữ đệm của cá nhân dưới 18 tuổi phải có được sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong tờ khai.
Do đó, trường hợp em muốn thay đổi tên của mình thì phải được cha, mẹ của em đồng ý và thể hiện rõ trong tờ khai nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý với em: theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015, em có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
- Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
- Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
- Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
- Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
- Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014, hồ sơ thay đổi tên như sau:
- Tờ khai theo mẫu quy định (có file đính kèm);
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, em nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch bao gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).
Thời hạn giải quyết là 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cập nhật bởi nghuynhminhkhoi ngày 30/07/2020 11:16:50 CH
sửa format