Hồ sơ, thủ tục cấp Mã số tân trang năm 2024

Chủ đề   RSS   
  • #613884 10/07/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 458 lần


    Hồ sơ, thủ tục cấp Mã số tân trang năm 2024

    Hồ sơ, thủ tục cấp Mã số tân trang cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024 căn cứ theo Nghị định 66/2024/NĐ-CP 

    (1) Mã số tân trang là gì?

    Mã số tân trang là mã định danh do Bộ Công Thương cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức. 

    Theo đó, Mã số tân trang được cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu đã chứng minh được năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng, xuất xứ của hàng hóa, quyền sử dụng nhãn hiệu theo quy định tại Nghị định 66/2024/NĐ-CP.

    Mỗi Mã số tân trang có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm kể từ ngày cấp.

    (căn cứ Điều 7 Nghị định 66/2024/NĐ-CP)

    (2) Hồ sơ cấp Mã số tân trang

    Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang tới Bộ Công Thương, thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 66/2024/NĐ-CP:

    -  Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ lục VIII (01 bản chính) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/10/don-de-nghi-cap-ma-so-tan-trang.docx

    - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đề nghị hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (01 bản sao kèm 01 bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản sao không phải là tiếng Việt, cả 2 bản được xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị)

    - Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang)

    - Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định EVFTAHiệp định UKVFTA, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang)

    - Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang)

    - Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu trong trường hợp hàng hóa tân trang là chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu)

    - Tài liệu chứng minh các cơ sở tân trang thiết bị y tế đáp ứng Hướng dẫn thực hành sản xuất tân trang tốt (Good Remanufactured Practice - GRP) hoặc đáp ứng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn khác đối với cơ sở tân trang theo pháp luật của nước sở tại: Chỉ áp dụng với trường hợp tân trang thiết bị y tế

    Theo đó, yêu cầu đối với từng loại tài liệu, văn bản được quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định 66/2024/NĐ-CP.

    (3) Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Mã số tân trang

    Căn cứ vào quy định tại Điều 13 Nghị định 66/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Mã số tân trang bao gồm các bước sau đây:

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu  gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang tới Bộ Công thương

    Phương thức nộp hồ sơ:

    - Trực tiếp

    - Dịch vụ bưu chính

    - Trực tuyến (nếu có áp dụng)

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    - Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi hồ sơ tới bộ quản lý chuyên ngành để xin ý kiến thẩm định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) cho doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện.

    - Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến thẩm định của Bộ Công Thương, bộ quản lý chuyên ngành thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời Bộ Công Thương về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Mã số tân trang. Trường hợp không đồng ý cấp Mã số tân trang, bộ quản lý chuyên ngành nêu rõ lý do.

    - Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương cấp Mã số tân trang hoặc có văn bản từ chối cấp Mã số cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu rõ lý do.

    - Trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục hàng hóa tân trang chỉ thuộc Phụ lục IV Nghị định này, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Mã số tân trang cho doanh nghiệp đề nghị. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Lưu ý: Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý chuyên ngành yêu cầu doanh nghiệp đề nghị bổ sung thông tin thì khoảng thời gian kể từ khi gửi yêu cầu bổ sung thông tin cho tới khi nhận được thông tin bổ sung hợp lệ không tính vào thời hạn thẩm định hồ sơ.

    Trên đây là hồ sơ, thủ tục cấp Mã số tân trang cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu theo Nghị định 66/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 17/6/2024.

     
    101 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận