Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II

Chủ đề   RSS   
  • #613044 20/06/2024

    lamint

    Sơ sinh

    Vietnam --> Lâm Đồng
    Tham gia:05/12/2023
    Tổng số bài viết (79)
    Số điểm: 395
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II

    Ngày 17/06/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ký ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

    Diễn viên hạng II có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?

    Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như sau:

    “2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:

    a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12

    b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13

    c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14

    d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15”

    Như vậy, Diễn viên hạng II có mã số chức danh nghề nghiệp là V.10.04.13

    Tiêu chuẩn của Diễn viên hạng II là gì?

    Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Tiêu chuẩn của Diễn viên hạng II như sau:

    1. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

    - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

    - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.

    2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

    - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

    - Có tài năng nghệ thuật về lĩnh vực chuyên ngành;

    - Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;

    - Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

    Nhiệm vụ của Diễn viên hạng II là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định nhiệm vụ của Diễn viên hạng II như sau:

    - Đảm nhiệm tốt vai diễn được phân công;

    - Tìm hiểu nội dung kịch bản, nghiên cứu sâu nhân vật chính được phân công đảm nhiệm và các nhân vật liên quan, dưới sự giúp đỡ của đạo diễn, biên đạo, huấn luyện múa, chỉ huy âm nhạc để thể hiện ngôn ngữ hình tượng nghệ thuật, có những sáng tạo xuất sắc;

    - Thực hiện nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ trong luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn;

    - Thâm nhập thực tế cuộc sống để nâng cao kiến thức, thể hiện sâu sắc, chân thực vai diễn, tiết mục;

    - Tổng kết kinh nghiệm những vai diễn, tiết mục đã thực hiện.

    Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II

    Căn cứ Điều 14 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp các quy định và điều kiện sau:

    - Tiêu chuẩn, điều kiện chung được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:

    + Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    + Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP) và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

    - Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14.

    - Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL.

    Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

     
    72 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận