Để giúp mọi người tiện theo dõi và thực hiện đúng những gì mà pháp luật quy định, mình sẽ tổng hợp lại các loại bảo hiểm bắt buộc phổ biến phải tham gia:
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Xem chi tiết điều kiện, mức đóng và mức hưởng tại đây.
Lưu ý: Đối với người lao động thi công trên công trường:
Mức đóng: dựa trên số liệu thống kê, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Mức hưởng: tối thiểu 100 triệu đồng/người/vụ.
Mức phạt trong trường hợp không chấp hành:
- Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia BHXH bắt buộc, BHTN hoặc tham gia không đúng mức quy định: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 – 1.000.000 đồng.
- Người sử dụng lao động chậm đóng BHXH bắt buộc, BHTN; đóng BHXH bắt buộc, BHTN không đúng mức quy định; đóng BHXH, BHTN không đủ số người thuộc diện phải tham gia: phạt tiền từ 12% - 15% tổng số tiền phải đóng tại thời điểm lập biên bản (tối đa 75 triệu đồng)
- Người sử dụng lao động không đóng BHXH bắt buộc, BHTN cho toàn bộ người lao động thuộc diện phải tham gia: phạt tiền từ 18% - 20% tổng số tiền phải đóng tại thời điểm lập biên bản (tối đa 75 triệu đồng)
- Người sử dụng lao động không trả chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động; không trả chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chi trả của cơ quan BHXH: 1 – 2 triệu đồng/người lao động.
- Không đóng BHYT: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 – 100.000 đồng.
- Người sử dụng lao động đóng BHYT không đủ số người có trách nhiệm tham gia BHYT: 300.000 – 500.000 đồng.
- Người sử dụng lao động không đóng BHYT cho toàn bộ số người lao động có trách nhiệm tham gia BHYT: phạt tiền từ 500.000 đồng đến 30 triệu đồng tùy theo số lượng người lao động vi phạm.
- Người sử dụng lao động đóng BHYT không đủ số tiền phải đóng: phạt tiền từ 300.000 đồng đến 35 triệu đồng tùy theo số tiền đóng không đủ.
- Không mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường: 20 – 30 triệu đồng
Căn cứ: Nghị định 95/2013/NĐ-CP, Nghị định 88/2015/NĐ-CP và Nghị định 176/2013/NĐ-CP; Nghị định 119/2015/NĐ-CP và Nghị định 121/2013/NĐ-CP
B. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Mức phí đóng:
Số TT
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm năm (đồng)
|
I
|
Mô tô 2 bánh
|
|
1
|
Từ 50 cc trở xuống
|
55.000
|
2
|
Trên 50 cc
|
60.000
|
II
|
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự
|
290.000
|
III
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
|
437.000
|
2
|
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
|
794.000
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
|
1.270.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
|
1.825.000
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
933.000
|
IV
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
756.000
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
929.000
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.080.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.253.000
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.404.000
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.512.000
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.656.000
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.822.000
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.049.000
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.221.000
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.394.000
|
12
|
16 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.054.000
|
13
|
17 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.718.000
|
14
|
18 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.869.000
|
15
|
19 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.041.000
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.191.000
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.364.000
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.515.000
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.688.000
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.632.000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.813.000
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]
|
V
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
853.000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
1.660.000
|
3
|
Trên 8 đến 15 tấn
|
2.746.000
|
4
|
Trên 15 tấn
|
3.200.000
|
VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
Mức hưởng:
- Thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra: 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Thiệt hại về tài sản do xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự gây ra: 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
- Thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng gây ra: 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Mức phạt trong trường hợp không tham gia:
- Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự: 80.000 – 120.000 đồng
- Đối với xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự: 400.000 – 600.000 đồng
Căn cứ: Thông tư 22/2016/TT-BTC và Nghị định 46/2016/NĐ-CP
C. BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
Mức đóng: dựa trên số liệu thống kê, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Mức hưởng: Giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành nhưng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, bao gồm cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 20 – 30 triệu đồng
Căn cứ: Nghị định 119/2015/NĐ-CP và Nghị định 121/2013/NĐ-CP
D. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. Đối với tư vấn đầu tư xây dựng
Mức đóng: dựa trên số liệu thống kê, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Mức hưởng: giá trị hợp đồng tư vấn, thiết kế
Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 20 – 30 triệu đồng
Căn cứ: Nghị định 119/2015/NĐ-CP và Nghị định 121/2013/NĐ-CP
II. Đối với công chứng viên
Mức đóng: tối thiểu 03 triệu đồng/01 công chứng viên.
Mức hưởng: thiệt hại về vật chất của người tham gia liên quan trực tiếp đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng mà những thiệt hại gây ra do lỗi của công chứng viên trong thời hạn bảo hiểm.
Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 7 – 10 triệu đồng.
Căn cứ: Nghị định 110/2013/NĐ-CP, Nghị định 67/2015/NĐ-CP và Nghị định 29/2015/NĐ-CP
III. Đối với Luật sư
Hiện nay, chưa có quy định cụ thể nào liên quan đến điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm đối với hoạt động tư vấn pháp luật, đồng thời, cũng chưa có sự thống nhất giữa Luật Luật sư với Luật kinh doanh bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp dành cho Luật sư.
Tuy nhiên, năm 2014, Bộ Tư pháp đã có chỉ đạo bắt buộc phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với Luật sư.
Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 7 – 10 triệu đồng.
Căn cứ: Công văn 3103/BTP-BTTP năm 2014 và Nghị định 110/2013/NĐ-CP
IV. Đối với Bác sỹ, y sỹ, Điều dưỡng viên, Hộ sinh viên, Kỹ thuật viên, Lương y, Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
Mức trách nhiệm bảo hiểm cho mỗi vụ khiếu nại thuộc phạm vi bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm phải trả nhưng không vượt quá tổng mức trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Mức trách nhiệm bảo hiểm bao gồm cả chi phí pháp lý trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải chi trả theo quy định của pháp luật.
Tổng mức trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm phải trả theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Căn cứ: Nghị định 102/2011/NĐ-CP
E. BẢO HIỂM CHÁY NỔ
Mức đóng:
1. Đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ:
Mã hiệu
|
Loại tài sản
|
Phí cơ bản (‰)
|
01000
|
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
|
|
01100
|
Cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000m3 trở lên
|
|
01101
|
Sản xuất hoặc chế biến tấm bọt xốp
|
4.00
|
01102
|
Sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (có sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)
|
3.25
|
01103
|
Nhà máy lưu hóa cao su
|
3.50
|
01104
|
Xưởng cưa
|
4.00
|
01105
|
Cơ sở chế biến lông vũ
|
4.00
|
01106
|
Xưởng làm rổ, sọt
|
3.00
|
01107
|
Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy
|
2.50
|
01108
|
Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng
|
4.13
|
01109
|
Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (không sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)
|
3.75
|
01110
|
Xưởng sản xuất bút chì gỗ
|
2.00
|
01111
|
Xưởng chế biến đồ gỗ khác
|
3.53
|
01112
|
Nhà máy sản xuất lông vũ, thú nhồi bông, đệm
|
3.00
|
01113
|
Nhà máy cưa xẻ gỗ
|
2.63
|
01114
|
Nhà máy sản xuất đồ gỗ
|
2.63
|
01115
|
Nhà máy sản xuất ván ép
|
2.63
|
01116
|
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
|
2.63
|
01117
|
Sản xuất bao bì carton
|
2.63
|
01118
|
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)
|
2.03
|
01119
|
Sản xuất bao bì công nghiệp
|
2.67
|
02000
|
Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng
|
|
02200
|
Kho xăng dầu
|
3.00
|
03000
|
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng
|
|
03101
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas
|
3.00
|
03102
|
Sản xuất, xử lý và phân phối khí, gas
|
1.73
|
04000
|
Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên
|
|
04101
|
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, dầu
|
1.13
|
04102
|
Trạm biến áp từ 110KV trở lên
|
0.98
|
04103
|
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than
|
0.90
|
04104
|
Nhà máy thuỷ điện
|
0.75
|
05000
|
Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên
|
|
05101
|
Chợ kiên cố, bán kiên cố
|
2.63
|
05102
|
Cửa hàng bách hóa tổng hợp
|
1.50
|
05103
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
0.90
|
06000
|
Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
|
|
06101
|
Nhà khách
|
1.00
|
06102
|
Khách sạn, nhà nghỉ
|
1.00
|
06103
|
Khách sạn cao cấp (có springkler)
|
0.70
|
06104
|
Nhà ở tập thể, nhà chung cư
|
1.40
|
07000
|
Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên
|
|
07101
|
Cơ sở y tế khám chữa bệnh
|
0.75
|
07102
|
Bệnh viện
|
0.70
|
08000
|
Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên
|
|
08101
|
Bar, sàn nhảy, phòng hòa nhạc
|
4.00
|
08102
|
Rạp hát, rạp chiếu phim
|
2.40
|
08103
|
Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (có nhà hàng)
|
2.00
|
08104
|
Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (không có nhà hàng)
|
1.50
|
08105
|
Rạp chiếu phim
|
1.40
|
08106
|
Câu lạc bộ, nhà văn hóa, hội trường
|
1.35
|
08107
|
Bể bơi công cộng (có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)
|
1.30
|
08108
|
Trường đua, sân vận động
|
0.90
|
08109
|
Bể bơi công cộng (không có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)
|
0.80
|
09000
|
Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2
|
|
09101
|
Nhà ga, bến tầu, bến xe
|
1.28
|
09102
|
Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông
|
1.25
|
09103
|
Bãi đỗ xe
|
0.75
|
10000
|
Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
10101
|
Hội chợ, triển lãm
|
1.70
|
10102
|
Cơ sở lưu trữ, thư viện
|
1.00
|
11000
|
Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên
|
|
11101
|
Đài phát thanh, truyền hình
|
1.00
|
11102
|
Bưu điện
|
1.00
|
11103
|
Trạm bưu chính viễn thông
|
1.00
|
12000
|
Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực
|
1.00
|
13000
|
Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; bãi hàng hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên
|
|
13101
|
Kho ngoài trời, hàng hóa tổng hợp
|
2.85
|
13102
|
Kho nhựa đường
|
2.48
|
13103
|
Kho sơn
|
2.48
|
13104
|
Kho chứa hóa chất
|
2.48
|
13105
|
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su
|
2.25
|
13106
|
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy
|
2.25
|
13107
|
Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt
|
2.25
|
13108
|
Kho giấy, bìa, bao bì
|
2.25
|
13109
|
Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ
|
2.25
|
13110
|
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn
|
2.10
|
13111
|
Kho ngành thuốc lá
|
2.10
|
13112
|
Kho dược phẩm
|
1.80
|
13113
|
Kho vật tư ngành ảnh
|
1.50
|
13114
|
Kho hàng thiết bị điện, điện tử
|
1.50
|
13115
|
Kho hàng nông sản
|
1.50
|
13116
|
Kho hàng đông lạnh
|
1.50
|
13117
|
Kho vật liệu xây dựng
|
1.00
|
13118
|
Kho gạch, đồ gốm sứ
|
1.00
|
13119
|
Kho kim loại, phụ tùng cơ khí
|
1.00
|
14000
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên
|
|
14101
|
Viện nghiên cứu, trung tâm thí nghiệm
|
0.90
|
14102
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, tòa nhà văn phòng cho thuê
|
0.68
|
15000
|
Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 400 m trở lên; công trình trong hang hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên
|
|
15101
|
Khai thác than bùn
|
4.36
|
15102
|
Nhà máy luyện than cốc
|
3.41
|
15103
|
Nhà máy sản xuất thép
|
2.00
|
15104
|
Nhà máy chế biến, gia công quặng khác
|
2.00
|
15105
|
Nhà máy sản xuất sắt
|
1.50
|
15106
|
Luyện quặng (trừ quặng sắt)
|
2.00
|
15107
|
Khai thác than đá
|
2.00
|
15108
|
Nhà máy sản xuất than đá bánh
|
2.00
|
15109
|
Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen
|
1.50
|
15110
|
Khai khoáng (khai thác, hầm mỏ và nghiền sỏi, đất sét)
|
1.35
|
15111
|
Khai thác mỏ quặng
|
1.00
|
15112
|
Nhà máy sản xuất than non bánh
|
1.00
|
15113
|
Khai thác than non
|
0.89
|
15114
|
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)
|
0.89
|
16000
|
Cơ sở và công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trở lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
|
|
|
a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên
|
1.67
|
|
b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 610oC với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610oC với khối lượng từ 1.000 lít trở lên
|
2.00
|
|
c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hoá, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên
|
7.00
|
|
d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên
|
6.00
|
|
đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên
|
5.00
|
16100
|
Ngành dệt may, da giầy
|
|
16101
|
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)
|
2.50
|
16102
|
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)
|
2.50
|
16103
|
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)
|
2.50
|
16104
|
Xưởng dệt kim
|
1.50
|
16105
|
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú
|
2.00
|
16106
|
Nhuộm vải, in trên vải
|
2.00
|
16107
|
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)
|
1.50
|
16108
|
Xưởng xe, kéo sợi
|
1.50
|
16109
|
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn
|
2.00
|
16110
|
Nhà máy chỉ khâu
|
2.00
|
16111
|
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm
|
2.40
|
16112
|
Nhà máy giầy
|
2.25
|
16113
|
May đồ lót, đăng ten các loại
|
2.00
|
16114
|
May quần áo các loại
|
2.00
|
16117
|
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác
|
2.00
|
16118
|
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc
|
1.50
|
16119
|
Xưởng sản xuất dây chun
|
1.50
|
16120
|
Nhà máy sản xuất da thuộc
|
1.50
|
16121
|
Sản xuất lụa, tơ tằm
|
1.35
|
16122
|
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp
|
1.35
|
16200
|
Ngành nhựa, thủy tinh và hóa chất
|
|
16201
|
Sản xuất và chế biến sợi thủy tinh
|
2.50
|
16202
|
Cơ sở chế biến bàn chải
|
2.50
|
16203
|
Sản xuất sơn
|
3.00
|
16204
|
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm, sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp
|
2.50
|
16205
|
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn
|
2.73
|
16206
|
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng
|
2.63
|
16207
|
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh
|
2.63
|
16208
|
Cơ sở sản xuất nút chai
|
2.39
|
16209
|
Sản xuất xà phòng, mỹ phẩm
|
2.25
|
16210
|
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp
|
2.10
|
16211
|
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học
|
1.50
|
16212
|
Sản xuất và chế biến kính cửa
|
1.50
|
16213
|
Xưởng phim, phòng in tráng phim
|
1.35
|
16214
|
Sản xuất vật liệu phim ảnh
|
1.16
|
16300
|
Ngành chế biến thực phẩm, nông sản, cây công nghiệp
|
|
16301
|
Nhà máy xay bột mì
|
3.00
|
16302
|
Nhà máy sản xuất mút hay cao su bọt
|
3.38
|
16303
|
Nhà máy xay xát gạo
|
3.30
|
16304
|
Nhà máy thức ăn gia súc
|
2.25
|
16305
|
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc
|
2.25
|
16306
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su
|
2.25
|
16307
|
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền
|
2.01
|
16308
|
Nhà máy đánh bóng gạo
|
1.96
|
16309
|
Nhà máy sản xuất chè
|
1.86
|
16310
|
Nhà máy chế biến sản xuất cà phê, hạt điều
|
1.86
|
16311
|
Nhà máy sản xuất, chiết suất chế biến tinh bột
|
1.86
|
16312
|
Nhà máy đường
|
1.86
|
16313
|
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp
|
1.50
|
16314
|
Nhà máy sản xuất bánh kẹo
|
1.50
|
16315
|
Nhà máy sản xuất dầu ăn
|
1.20
|
16316
|
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm
|
1.05
|
16400
|
Giấy và in ấn
|
|
16401
|
Xưởng sản xuất hoa giả
|
2.63
|
16402
|
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)
|
1.73
|
16403
|
Xưởng đóng sách
|
1.73
|
16500
|
Đồ uống
|
|
16401
|
Nhà máy rượu
|
1.65
|
16502
|
Xưởng mạch nha
|
1.58
|
16503
|
Nhà máy nước khoáng và nước uống các loại
|
1.00
|
16504
|
Nhà máy bia và nước trái cây
|
0.83
|
16505
|
Xưởng ủ bia
|
0.83
|
16600
|
Sản xuất thuốc lá
|
|
16601
|
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
|
1.35
|
16700
|
Các ngành khác
|
|
16701
|
Nhà máy làm phân trộn
|
3.50
|
16702
|
Nhà máy đốt rác
|
1.50
|
16703
|
Xưởng sơn
|
3.23
|
16704
|
Xưởng hàn, cắt
|
2.63
|
16705
|
Sản xuất đồ gốm thông thường
|
2.33
|
16706
|
Sản xuất đồ gốm cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm
|
1.79
|
16707
|
Lò đúc
|
1.50
|
16708
|
Nhà máy xi măng
|
1.50
|
16709
|
Cơ sở sản xuất thiết bị điện
|
1.50
|
16710
|
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn
|
1.13
|
16711
|
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại
|
1.09
|
16712
|
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác
|
1.09
|
16713
|
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí
|
1.25
|
16714
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại
|
1.10
|
16717
|
Lắp ráp xe máy
|
1.10
|
16718
|
Xưởng sửa chữa xe
|
1.31
|
16719
|
Cửa hàng ô tô xe máy
|
0.90
|
16720
|
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức
|
0.55
|
16721
|
Nhà máy đóng tầu và sửa chữa tầu
|
1.63
|
16722
|
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn
|
1.76
|
16723
|
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng
|
1.76
|
16724
|
Nhà máy sản xuất kính tấm
|
1.76
|
16725
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay
|
1.76
|
16726
|
Nhà máy sản xuất pin
|
2.49
|
16727
|
Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng
|
2.50
|
16728
|
Cơ sở sản xuất giấy ráp
|
2.67
|
16729
|
Cơ sở sản xuất hương, vàng mã
|
4.00
|
16730
|
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng
|
1.70
|
16731
|
Nhà máy sản xuất mực in
|
3.20
|
16732
|
Nhà máy sản xuất khóa kéo
|
1.62
|
16733
|
Nhà máy sản xuất dược phẩm
|
2.20
|
16734
|
Viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm (hóa học, lý hóa và vật lý)
|
1.31
|
a)
|
+ Nếu có máy nén quá 200 bar hoặc nhiệt độ vượt quá 5000C
|
2.06
|
b)
|
+ Sản xuất, sử dụng chất dễ phát lửa
|
2.06
|
c)
|
+ Sản xuất, sử dụng peroxyd
|
2.48
|
d)
|
+ Sản xuất, sử dụng chất nổ (thuốc nổ, đạn, chất nổ, chất kích nổ)
|
3.30
|
Ghi chú: Trên cơ sở phí bảo hiểm trên, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định trên.
Mức hưởng: Giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 30 – 50 triệu đồng.
Căn cứ: Nghị định 130/2006/NĐ-CP, Thông tư 220/2010/TT-BTC và Nghị định 167/2013/NĐ-CP
Nếu có thiếu sót, mình rất mong quý thành viên đóng góp ý kiến bổ sung. Xin cám ơn!