Thủ tục cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi các loại giấy tờ xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Chủ đề   RSS   
  • #14380 25/09/2008

    haminhgiap
    Top 500
    Sơ sinh

    Hải Phòng, Việt Nam
    Tham gia:18/09/2008
    Tổng số bài viết (183)
    Số điểm: 485
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 6 lần


    Thủ tục cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi các loại giấy tờ xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

    * Đối tượng thông báo: Người nước ngoài, được hiểu theo quy định của Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam là người không có quốc tịch Việt Nam.

    I- Việc mời, đón, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam:

    1- Đối với người nước ngoài thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao:

    Cơ quan, tổ chức được giao chủ trì đón khách nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi công văn thông báo danh sách và chương trình hoạt động của khách tới Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao), đồng thời gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an).

    2- Đối với người nước ngoài thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an:

    a- Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu mời người nước ngoài vào Việt Nam không thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Ngoại giao quy định tại điểm 1 của mục này, gửi công văn đề nghị tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh; nếu đề nghị cấp thị thực cho khách tại cửa khẩu quốc tế, thì công văn cần nêu rõ cửa khẩu và thời gian khách nhập cảnh, lý do đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu.

    Các tổ chức quy định tại điểm d, đ, g, h khoản 1 điều 4 của Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ, trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ gồm:

    - Giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức.

    - Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức, có xác nhận đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở.

    - Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.

    Việc nộp hồ sơ nêu trên chỉ thực hiện 01 lần. Khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ, thì tổ chức đó có văn bản thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

    b- Cá nhân có nhu cầu mời người nước ngoài vào thăm, nộp đơn tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Đơn phải có xác nhận theo quy định sau đây:

    - Nếu người mời là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam thì đơn phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi cư trú.

    - Nếu người mời là người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì đơn phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập.

    c- Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn hoặc đơn đề nghị; trường hợp phát hiện người nước ngoài thuộc diện chưa được nhập cảnh Việt Nam thì nêu rõ tại văn bản trả lời để cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh biết.

    II- Việc cấp, gia hạn, sửa đổi, hủy bỏ các loại giấy tờ xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

    1- Đối với người nước ngoài tạm trú:

    a- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (Công an thành phố) tiếp nhận hồ sơ, giải quyết việc cấp, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các loại giấy tờ về xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài đang tạm trú tại địa phương; trừ các trường hợp sau đây do Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận hồ sơ và giải quyết:

    - Người nước ngoài làm việc với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể quần chúng.

    - Người nước ngoài làm thuê, làm hợp đồng trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, Liên Chính phủ đặt tại Việt Nam.

    - Người nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện của các tổ chức phi chính phủ (NGO) tại Việt Nam.

    - Người nước ngoài là phóng viên báo chí.

    - Người nước ngoài mang thị thực có ký hiệu D giá trị 15 ngày.

    - Người nước ngoài mang hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia (kể cả các trường hợp là công dân Nhật Bản, Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam diện miễn thị thực).

    - Người nước ngoài mang thị thực rời.

    b- Về việc cấp thẻ tạm trú:

    Người nước ngoài có thời hạn tạm trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên, nếu có nhu cầu xin tạm trú tại Hải Phòng, thủ tục như sau:

    * Hồ sơ gồm:

    - Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an thành phố Hải Phòng (trong đó cần nêu rõ danh sách người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú; thông tin cá nhân của từng người như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, chức danh, ngày nhập cảnh, theo mẫu N5A và N5B).

    - 02 ảnh (mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3x4 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần).

    - 02 bản chụp hộ chiếu, thị thực.

    - Các giấy tờ, tài liệu liên quan (nếu có).

    * Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả:

    - Người nước ngoài thuộc diện nêu trên có nhu cầu xin cấp thẻ tạm trú tại Hải Phòng nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (Công an thành phố).

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc cấp thẻ tạm trú.

    * Việc cấp lại thẻ tạm trú do mất, hư hỏng, hết hạn hoặc thay đổi nội dung thẻ:

    - Cơ quan chủ quản phải có văn bản đề nghị (theo mẫu N5A và N5B). Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ để xét cấp lại thẻ trong thời hạn 15 ngày làm việc.

    - Thời hạn của thẻ cấp lại bằng thời hạn của thẻ cũ. Trường hợp thời hạn tạm trú chỉ còn dưới 01 năm thì không cấp lại thẻ mà chỉ cấp chứng nhận tạm trú vào hộ chiếu, riêng với người có nhu cầu xuất nhập cảnh nhiều lần thì cấp thêm thị thực nhiều lần bằng thời hạn của chứng nhận tạm trú.

    * Không cấp thẻ tạm trú cho các trường hợp: Người mang hộ chiếu công vụ, phổ thông công vụ được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia; người có hộ chiếu thời hạn giá trị còn dưới 01 năm.

    c- Một số vấn đề cần chú ý:

    - Người nước ngoài vào Việt Nam du lịch (thị thực ký hiệu C1), có nhu cầu kéo dài thời gian tạm trú để thực hiện chương trình du lịch thì Phòng Quản lý xuất nhập cảnh xem xét giải quyết gia hạn tạm trú theo đề nghị của Công ty Du lịch, thời hạn tối đa không quá 01 tháng. Trường hợp xin bổ sung số lần nhập xuất cảnh trong thời hạn của thị thực, thì Phòng Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp thị thực nhiều lần và thu lệ phí theo giá bổ sung thị thực.

    - Người nước ngoài mang hộ chiếu công vụ, phổ thông công vụ thuộc diện miễn thị thực theo Hiệp định, nếu có nhu cầu ở lại quá thời hạn tạm trú đã cấp tại cửa khẩu thì Phòng Quản lý xuất nhập cảnh xem xét gia hạn chứng nhận tạm trú phù hợp với công việc của người đó và thời hạn quy định của Hiệp định.

    - Người Việt Nam ở nước ngoài mang giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh nước mà người đó đang cư trú (không phải hộ chiếu) nếu muốn gia hạn tạm trú để tiếp tục thăm thân nhân thì Phòng Quản lý xuất nhập cảnh xem xet giải quyết thời hạn tối đa không quá 03 tháng.

    2- Về việc cấp thẻ thường trú:

    a- Đối với người nước ngoài thuộc diện là: 'Vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nammmm xin thường trú tại Hải Phòng:

    * Hồ sơ gồm:

    - 02 đơn xin thường trú theo mẫu do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành, kèm theo 04 ảnh (mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3x4 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần).

    - 02 bản lý lịch tư pháp có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nước mà người đó có nơi thường trú.

    - Công hàm của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân đề nghị giải quyết cho người đó được thường trú tại Việt Nam.

    - Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.

    - 02 bản chụp hộ chiếu.

    - Các giấy tờ tài liệu có liên quan (nếu có).

    Các giấy tờ nêu trên (trừ đơn xin thường trú, công hàm, hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc hợp pháp hóa theo quy định.

    * Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả:

    - Người nước ngoài thuộc diện nêu trên xin thường trú tại Hải Phòng phải nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (Công an thành phố).

    - Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xin thường trú biết kết quả giải quyết; trường hợp xét thấy cần thẩm tra bổ sung thì thời gian có thể được kéo dài thêm nhưng không quá 03 tháng. Nếu được chấp thuận, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ thông báo chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thẻ thường trú.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc cấp thẻ thường trú.

    - Thẻ thường trú được cấp riêng cho từng người, kể cả người dưới 14 tuổi. Mẫu thẻ thường trú do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành.

    - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, người nước ngoài được chấp thuận cho thường trú tại Hải Phòng phải đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh để nhận thẻ thường trú. Quá hạn trên, người được chấp thuận cho thường trú không đến nhận thẻ mà không có lý do chính đáng thì thẻ thường trú mặc nhiên hết giá trị.

    - Định kỳ 03 năm một lần, người được cấp thẻ thường trú phải mang theo thẻ đến trình diện tại cơ quan cấp thẻ để được đổi thẻ mới. Nếu không trình diện theo quy định thì có thể bị thu hồi thẻ thường trú.

    * Việc cấp lại thẻ thường trú do mất hoặc thay đổi nội dung thẻ:

    - Người xin cấp lại thẻ phải nộp tờ khai cấp lại thẻ thường trú (theo mẫu N8) tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi thường trú.

    - Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc xét cấp lại thẻ thường trú. Trong trường hợp hư hỏng thẻ thì việc thực hiện xét cấp lại thẻ thường trú trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đổi thẻ thường trú theo quy định (định kỳ 03 năm) thì thời gian cấp lại thẻ không quá 03 ngày làm việc.

    - Trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung ghi trong thẻ thường trú, người thường trú phải nộp đơn tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi thường trú.

    - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, nếu việc thay đổi nội dung ghi trong thẻ thường trú được chấp thuận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành cấp thẻ mới cho người thường trú; nếu việc thay đổi nội dung ghi trong thẻ thường trú không được chấp thuận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh phải trả lời cho người thường trú bằng văn bản.

    * Người không có quốc tịch nếu được cấp thẻ thường trú thì được sử dụng thẻ này để xuất nhập cảnh Việt Nam.

    b- Đối với người nước ngoài không thuộc diện nói trên, nếu có nhu cầu xin thường trú tại Hải Phòng phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an). Trình tự, thủ tục giải quyết do Cục Quản lý xuất nhập cảnh hướng dẫn.

    3- Về việc cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực:

    a- Người nước ngoài (thuộc diện làm thủ tục tại Bộ Công an) xin cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú, cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi văn bản đề nghị kèm theo hộ chiếu của khách tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (Công an thành phố).

    Trường hợp người nước ngoài xin cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó thì có thể trực tiếp nộp đơn tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.

    b- Người nước ngoài xin chuyển đổi mục đích tạm trú tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh để làm thủ tục với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh việc chuyển đổi mục đích của người nước ngoài gửi văn bản đề nghị kèm theo hộ chiếu của khách tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng Quản lý xuất nhập cảnh.

    Việc xem xét, giải quyết yêu cầu nêu trên được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc. Đối với người nước ngoài được chấp thuận chuyển đổi mục đích tạm trú, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú phù hợp với mục đích chuyển đổi.

    c- Trường hợp người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xin chuyển đổi mục đích để làm thuê cho cơ quan đại diện nước ngoài (trừ trường hợp làm thành viên của cơ quan đại diện), cơ quan đại diện nước ngoài có công hàm kèm theo hộ chiếu của người đó gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh nêu rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu của khách, mục đích và địa chỉ đang tạm trú tại Việt Nam, lý do xin chuyển đổi mục đích.

    d- Trường hợp người nước ngoài lao động tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động (theo Nghị định số 105/2003/NĐ-CP) mà chưa có, thì Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh có thể xét giải quyết cấp thị thực, gia hạn tạm trú với thời hạn không quá 03 tháng (nếu doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức đề nghị). Nếu trong thời hạn của thị thực, tạm trú đã cấp mà người nước ngoài chưa có giấy phép lao động hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc họ đã nộp hồ sơ xin giấy phép lao động thì Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh từ chối cấp thị thực, gia hạn tạm trú lần tiếp theo và yêu cầu xuất cảnh.

    đ- Thị thực cấp cho người nước ngoài không được gia hạn. Khi thị thực hết hạn, nếu người mang thị thực có nhu cầu tiếp tục nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam thì phải làm thủ tục xin cấp mới thị thực tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

    III- Mức thu lệ phí:

    1- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD.

    2- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

    a- Có giá trị dưới 06 tháng: 50 USD.

    b- Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 100 USD.

    3- Chuyển đổi thị thực:

    a- Từ một lần thành nhiều lần trong thời hạn thị thực gốc:

    - Có giá trị dưới 06 tháng: 25 USD.

    - Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 75 USD.

    b- Từ một lần thành nhiều lần vượt quá thời hạn thị thực gốc:

    - Có giá trị dưới 06 tháng: 50 USD.

    - Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 100 USD.

    4- Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới: 10 USD.

    5- Sửa đổi bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực: 10 USD.

    6- Cấp thẻ tạm trú:

    a- Có giá trị đến 01 năm: 60 USD.

    b- Có giá trị từ 01 - 02 năm: 80 USD.

    c- Có giá trị từ 02 - 03 năm: 100 USD.

    7- Gia hạn chứng nhận tạm trú: 10 USD.

    8- Cấp thẻ thường trú (nhưng không thu đối với cấp đổi): 100 USD.

    Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mực thu như mới cấp.

     
    5103 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #14381   25/09/2008

    chichchoe
    chichchoe
    Top 500
    Mầm

    Bình Định, Việt Nam
    Tham gia:02/07/2008
    Tổng số bài viết (151)
    Số điểm: 565
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 8 lần


    Thủ tục về xuất, nhập cảnh

    Cảm ơn haminhgiap đã cung cấp thông tin về một trong số các thủ tục pháp lý cần thiết cho người có nhu cầu xuất, nhập cảnh.
     
    Báo quản trị |