STT
|
Đối tượng tham gia thẻ BHYT
|
Thời hạn sử dụng thẻ BHYT
|
|
1
|
Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
không quá 03 năm
Từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 năm thứ hai sau năm cấp thẻ.
|
|
2
|
Người lao động (NLĐ) làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, NLĐ là người quản lý DN, quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức bắt buộc tham gia
|
Không quá 01 năm.
Từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
|
|
3
|
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức.
|
|
4
|
Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng
|
Không quá 05 năm.
Từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 30/6 năm thứ 4 sau năm cấp thẻ.
|
|
5
|
Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
|
|
6
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
|
7
|
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng
|
|
8
|
Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước theo Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 01/6/2010; Quyết định 91/2000/QĐ-TTg
|
|
9
|
NLĐ nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày;
|
Không quá 01 năm
Từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm
|
|
10
|
Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206/CP ngày 30/5/1979
|
|
Không quá 05 năm.
Từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 30/6 năm thứ 4 sau năm cấp thẻ.
|
|
11
|
Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
|
Không quá 05 năm.
Từ ngày người đã hiến bộ phận cơ thể ra viện đến ngày 31/12 năm thứ 4 sau năm cấp thẻ
|
|
12
|
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Tương ứng với thời hạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi trong quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của cấp có thẩm quyền.
|
|
13
|
Trẻ em dưới 6 tuổi
|
Từ ngày sinh đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi.
Nếu trẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thời hạn kéo dài đến ngày 30/9 của năm đó.
|
|
14
|
Đại biểu được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm
|
Theo nhiệm kỳ bầu cử.
Từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày kết thúc nhiệm kỳ.
|
|
15
|
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng tháng bao gồm các đối tượng theo quy định tại Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) bổ sung chính sách, chế độ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường;
|
không quá 03 năm, từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 31/12 năm thứ hai sau năm cấp
|
|
16
|
Người có công với cách mạng, cựu chiến binh
|
|
17
|
Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ
|
|
18
|
Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại Điểm 3.8 Khoản này, bao gồm:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc; bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
b) Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt.
|
|
19
|
Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm:
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình;
- Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình;
- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
|
Không quá 01 năm
Từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
|
|
20
|
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
- Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo
|
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó hoặc ngày 31/12 của năm cuối ghi trên thẻ BHYT
(trường hợp thời hạn sử dụng thẻ BHYT cấp nhiều năm).
|
|
21
|
Người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng
|
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó.
Trường hợp, cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
|
|
22
|
Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam
|
Theo thời hạn khóa học từ ngày đăng ký cấp thẻ BHYT đến ngày hết thời hạn khóa học.
|
|
23
|
Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
|
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó
- Riêng học sinh vào lớp 1 và sinh viên năm thứ 1 thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày nhập học hoặc ngày hết hạn của thẻ BHYT được cấp lần trước đến 31/12 năm sau;
- Còn học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó.
|
|
24
|
Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
|
Từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn được hưởng chính sách theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình cận nghèo và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT sau 30 ngày kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.
|
|
25
|
Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
|
26
|
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình
|
Không quá 12 tháng, từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT;
Nếu tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT sau 30 ngày kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.
|
|