Theo quy định của pháp luật hiện hành (Điều 59 Luật kế toán 2015) thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Về điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
* Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty phải là kế toán viên hành nghề;
- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức, cụ thể:
+ Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn Điều lệ của công ty. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn Điều lệ của công ty.
+ Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn Điều lệ của công ty;
* Đối với công ty hợp danh:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty phải là kế toán viên hành nghề.
* Đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
(Căn cứ pháp lý: Điều 59 và Điều 60 Luật kế toán 2015; Điều 26 và Điều 27 Nghị định 174/2016/NĐ-CP)
Sau khi đã xác định được loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân, cần tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 21, Điều 22 và Điều 27 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, anh làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Hồ sơ được quy định tại Điều 61 Luật Kế toán 2015, cụ thể:
"Điều 61. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
4. Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
5. Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
6. Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
7. Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam."