Quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ và kiểm tra hiệu lực, kiểm tra hợp lệ

Chủ đề   RSS   
  • #615753 28/08/2024

    Quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ và kiểm tra hiệu lực, kiểm tra hợp lệ

    Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.
     
    1. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ
     
    Căn cứ Điều 29 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ:
     
    - Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
     
    - Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.
     
    - Sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số để tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ.
     
    - Trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số chuyên dùng công vụ đã tạo ra; địa chỉ máy chủ dấu thời gian được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
     
    - Hiển thị thông tin về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
     
    2. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
     
    Căn cứ Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ:
     
    Chữ ký số chuyên dùng công vụ là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
     
    - Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu ký số bằng cách kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ tương ứng với khóa công khai của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ,
     
    - Thông tin của chủ thể thực hiện ký số phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
     
    - Thời gian ký số phải phù hợp nội dung của dữ liệu ký số và quy trình kiểm tra đáp ứng Nghị định này.
     
    - Đảm bảo hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
     
    - Đảm bảo hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.
     
    3. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
     
    Căn cứ Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ:
     
    - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
     
    + Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số;
     
    + Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định này;
     
    + Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều này còn hoạt động tại thời điểm ký số.
     
    - Kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ qua danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi (CRL) hoặc qua trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến (OCSP) được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại thời điểm ký số.
     
    4. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực
     
    Căn cứ Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ:
     
    - Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trong đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, đảm bảo các chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau có hiệu lực tại thời điểm ký số:
     
    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số;
     
    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trung gian (nếu có);
     
    + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc.
     
    - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc trong đường dẫn chứng thực phải phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch dụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
     
    Như vậy, quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dung công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Việc kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực được quy định tại Điều 32 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
     
    41 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận