Quy định về nhà ở công vụ trong quân đội hiện nay

Chủ đề   RSS   
  • #614851 05/08/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 520 lần
    SMod

    Quy định về nhà ở công vụ trong quân đội hiện nay

    Hiện nay nhà ở công vụ trong quân đội được cấp cho những đối tượng nào? Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất theo quy định mới nhất như thế nào?

    Quy định về nhà ở công vụ trong quân đội hiện nay

    1) Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ trong quân đội?

    Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định:

    Nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là nhà ở kiểu căn hộ (căn nhà) khép kín, dùng để bố trí cho cán bộ, nhân viên đủ điều kiện được thuê ở trong thời gian đảm nhiệm công tác; là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý sử dụng.

    Theo đó, Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau: 

    - Đối tượng được thuê nhà ở công vụ:

    Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý hiện đang công tác có đủ điều kiện theo quy định.

    - Điều kiện được thuê nhà ở công vụ:

    + Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

    + Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;

    + Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người;

    + Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của cấp có thẩm quyền.

    Như vậy, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, cán bộ, nhân viên quốc phòng đáp ứng các điều kiện theo quy định là những đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong quân đội (trừ trường hợp phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân).

    2) Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ trong quân đội hiện nay

    Hiện nay, quy định về nhà ở công vụ trong quân đội được thực hiện theo Thông tư 68/2017/TT-BQP. Đồng thời ngày 24/7/2024 vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ, trong đó có cả nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng.

    Theo đó, Điều 6 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg có quy định tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất cho thuê nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng hiện nay như sau:

    - Đối với Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc quân hàm là Đại tướng:

    +  Biệt thự công vụ cao không quá 04 tầng, diện tích đất xây dựng từ 450 m2 đến 500 m2;

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 350 triệu đồng.

    - Đối với Tổng Tham mưu trưởng:

    + Biệt thự công vụ cao không quá 04 tầng, có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định

    + Diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến dưới 350 m2;

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 300 triệu đồng.

    - Đối với Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng, Đô đốc Hải quân và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng:

    + Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2, cao không quá 04 tầng, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

    + Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng.

    - Đối với Chủ nhiệm, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc quân hàm là Trung tướng, Thiếu tướng:

    + Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 120 m2 đến 150 m2, cao không quá 04 tầng, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

    +  Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 100 m2 đến dưới 145 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 200 triệu đồng.

    - Đối với Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tá, Thượng tá:

    -Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 80 m2 đến 100 m2, cao không quá 04 tầng, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật

    - Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 80 m2 đến dưới 100 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 180 triệu đồng.

    - Đối với Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tá:

    + Nhà ở liền kề có diện tích đất từ 60 m2 đến dưới 80 m2, cao không quá 04 tầng, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật

    + Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 60 m2 đến dưới 80 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ là 150 triệu đồng.

    - Đối với Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất đến Thiếu tá, cấp úy; quân nhân chuyên nghiệp:

    Được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ như sau:

    + Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến dưới 60 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;

    + Căn nhà có diện tích sử dụng từ 48 m2 đến dưới 60 m2  được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 120 triệu đồng.

    - Đối với Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo:

    + Căn nhà diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 48 m2;

    + Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ là 60 triệu đồng.

    Như vậy, hiện nay tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ trong quân đội sẽ được thực hiện theo các quy định trên.

     
    1393 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận