Quy định về chính sách người lao động dôi dư tại công ty TNHH một thành viên

Chủ đề   RSS   
  • #617597 17/10/2024

    Quy định về chính sách người lao động dôi dư tại công ty TNHH một thành viên

    Quy định về chính sách người lao động dôi dư khi thực hiện sắp xếp lại công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định tại Nghị định 97/2022/NĐ-CP 

    1/ Phạm vi điều chỉnh và đối tượng được hưởng chính sách người lao động dôi dư 

    Người lao động dôi dư được hiểu là người có tên trong danh sách lao động của doanh nghiệp mà tại thời điểm thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại) doanh nghiệp đã tìm mọi biện pháp nhưng không bố trí được việc làm cho NLĐ.

    (1) Về phạm vi điều chỉnh

    Căn cứ quy định tại Điều 1 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (gồm: công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; công ty độc lập) khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại), bao gồm:

    - Cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp.

    - Chuyển thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

    - Chuyển thành đơn vị sự nghiệp.

    - Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách.

    - Giải thể, phá sản.

    => Theo đó, chính sách NLĐ dôi dư được áp dụng đối với công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm: 

    - Công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước; 

    - Công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; 

    - Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; 

    - Công ty độc lập

    Chính sách NLĐ dôi dư không được áp dụng đối với các đơn vị phụ thuộc của công ty mà chỉ áp dụng đối với công ty mẹ và công ty độc lập được tổ chức theo loại hình công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Bên cạnh đó, còn một số đối tượng khác được áp dụng chính sách NLĐ dôi dư khi thực hiện sắp xếp lại được quy định tại Điều 13 Nghị định 97/2022/NĐ-CP.

    (2) Về đối tượng được hưởng chính sách dôi dư 

    Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì những đối tượng được hưởng chính sách dành cho người lao động dôi dư trong công ty TNHH 1 thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm:

    - NLĐ làm việc theo HĐLĐ, có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp trước ngày 21/4/1998 và tại thời điểm sắp xếp lại, doanh nghiệp không bố trí được việc làm; làm việc ở doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp tại thời điểm sắp xếp lại, doanh nghiệp không bố trí được việc làm và không được giao khoán đất, giao khoán rừng;

    - NLĐ làm việc theo HĐLĐ, có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp trước ngày 26/4/2002;

    - NLĐ làm việc theo HĐLĐ, có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp từ ngày 21/4/1998 trở về sau, tại thời điểm sắp xếp lại, doanh nghiệp không bố trí được việc làm; 

    - NLĐ làm việc theo HĐLĐ, có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp từ ngày 26/4/2002 trở về sau; 

    - Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, tại thời điểm sắp xếp lại, hết thời hạn ủy quyền mà doanh nghiệp không bố trí được việc làm.

     

    2/ Chính sách áp dụng cho từng đối tượng dôi dư

    Căn cứ quy định tại các Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì NLĐ thuộc đối tượng được hưởng chính sách dôi dư sẽ được hưởng một trong các chính sách sau:

    (1) Chính sách đối với người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng trước ngày 21/4/1998 hoặc trước ngày 26/4/2002

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì người lao động dôi dư quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP sẽ được hưởng các chính sách sau:

    - Người lao động dôi dư có tuổi thấp hơn từ đủ 01 tuổi đến đủ 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu và được hưởng thêm các chế độ sau:

    + Không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi;

    + Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm (đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

    + Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,4 mức lương tối thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc có đóng BHXH.

    - Người lao động dôi dư có tuổi thấp hơn dưới 01 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu và được hưởng thêm các chế độ sau:

    + Không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi;

    + Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,2 mức lương tối thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc có đóng BHXH.

    - Người lao động dôi dư đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP nhưng còn thiếu thời gian đóng BHXH bắt buộc tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì được Nhà nước đóng một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất để giải quyết chế độ hưu trí. Tổng số tiền Nhà nước đóng một lần cho số tháng còn thiếu bằng tổng mức đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất thuộc trách nhiệm của NLĐ và NSDLĐ của tháng liền kề trước khi NLĐ nghỉ việc nhân với số tháng còn thiếu.

    - Người lao động dôi dư quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP không đủ điều kiện hưởng chế độ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì thực hiện chấm dứt HĐLĐ và được hưởng chế độ sau:

    + Trợ cấp mất việc làm quy định tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 2 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

    + Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,05 mức lương tối thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại.

    - Người lao động dôi dư quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP không đủ điều kiện hưởng chế độ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì thực hiện chấm dứt HĐLĐ và được hưởng chế độ sau:

    + Trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 1 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

    + Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,2 tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại.

     

    (2) Chính sách đối với NLĐ dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 21/4/1998 hoặc từ ngày 26/4/2002 trở về sau

    Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 97/2022/NĐ-CP thì người lao động dôi dư quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2022/NĐ-CP sẽ được hưởng chính sách như sau:

    - Trợ cấp mất việc làm quy định tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 2 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đối với NLĐ trong doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo các phương án sau:

    + Cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp.

    + Chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.

    + Chuyển thành đơn vị sự nghiệp.

    + Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách.

    - Trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 1 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đối với NLĐ trong doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo phương án phá sản, giải thể.

    (3) Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp 

    - Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại trước ngày 21/4/1998 hoặc trước ngày 26/4/2002 được hưởng chính sách như đối với NLĐ dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng trước ngày 21/4/1998 hoặc trước ngày 26/4/2002 (được nêu tại mục (1)).

    - Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại từ ngày 21/4/1998 hoặc từ ngày 26/4/2002 trở về sau được hưởng chính sách như NLĐ dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 21/4/1998 hoặc từ ngày 26/4/2002 trở về sau (được nêu tại mục (2)).

    Trên đây là các quy định về chính sách người lao động dôi dư và các trường hợp được hưởng chính sách.

     

     
    36 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận