Những loại thuế cần phải đóng dành cho các freelancers

Chủ đề   RSS   
  • #430290 09/07/2016

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Những loại thuế cần phải đóng dành cho các freelancers

    Với sự tiến bộ về trình độ khoa học công nghệ và thông tin truyền thông vượt bậc như hiện nay, thì xu hướng làm việc tự do, không chịu sự quản lý của một đơn vị tổ chức hay công ty nào và chỉ nhận tiền công từ công việc làm cho khách hàng, hay còn gọi là freelancer là điều tất yếu.

    Khi đã trở thành một freelancer, điều đầu tiên bạn cần phải làm là thực hiện một số thủ tục pháp lý – điều này sẽ giúp bạn tránh khỏi những rủi ro về pháp lý, chẳng hạn như bị cảnh cáo, phạt tiền hoặc nghiêm trọng hơn là bị xử lý hình sự…

    những loại thuế mà freelancer phải đóng

    Thủ tục pháp lý đầu tiên mà tôi muốn nói với bạn, đó là bạn nhất định phải có mã số thuế cá nhân. Để chắc chắn, bạn tra cứu trang https://www.tncnonline.com.vn/Pages/TracuuMST.aspx để biết mình đã có mã số thuế chưa. Nếu chưa, thì bạn buộc phải làm những việc sau đây để được cấp mã số thuế:

    1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số thuế TNCN bao gồm:

    - Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT (đính kèm file bên dưới).

    - Bản sao không chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).

    - Bản sao không chức thực CMND, thẻ Căn cước công dân, chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu.

    2. Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, bạn đến nộp tại Chi cục Thuế nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú.

    Công chức Thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn, đóng dấu tiếp nhận, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, số tài liệu theo bảng kê và viết phiếu hẹn trả kết quả (không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

    3. Cấp mã số thuế TNCN

    Bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký thuế và thẻ mã số thuế cá nhân.

    (Căn cứ Thông tư 80/2012/TT-BTC)

    Kế đến, khi phát sinh thu nhập từ công việc tự do này, bạn buộc phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT. Có 2 phương thức để bạn lựa chọn nếu bạn đang làm công việc cho khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp:

    1 – Tổ chức, doanh nghiệp đó tiến hành khấu trừ thuế cho bạn, bạn chỉ phải nhận tiền cuối cùng sau khi đã được khấu trừ thuế.

    2 – Bạn nhận được toàn bộ tiền công, sau đó tự tính số thuế phải nộp để nộp cho Chi cục Thuế.

    Vấn đề này bạn cần phải thỏa thuận rõ ràng trước khi nhận làm.

    Cách tính thuế trong 2 trường hợp trên như sau:

    1 – Khấu trừ 10% trên thu nhập. Sau đó, bạn yêu cầu phía khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp cấp chứng từ khấu trừ thuế cho bạn để thực hiện quyết toán thuế vào cuối năm.

    2 – Tiền công này sau khi giảm trừ gia cảnh cho chính bản thân bạn là 9 triệu đồng/tháng và người thân là 3.6 triệu đồng/tháng thì phần còn lại được dùng để tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Nếu bạn tự doanh, nghĩa là bạn rao bán sản phẩm do mình làm ra cho khách hàng..thì đây là thu nhập từ kinh doanh. Và trường hợp này được tính thuế TNCN, GTGT như sau:

    Nếu có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở xuống, bạn không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT. Ngược lại, nếu thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở lên, bạn phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT theo công thức sau:

    Số thuế TNCN phải nộp = doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ thuế TNCN.

    Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ thuế GTGT.

    Trong đó:

    * Doanh thu tính thuế: là giá trị thực từ việc kinh doanh.

    * Tỷ lệ thuế:

    STT

    Danh mục ngành nghề

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT

    Thuế suất thuế TNCN

    1.

    Phân phối, cung cấp hàng hóa

     

     

    - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

    1%

    0,5%

    2.

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

     

     

    - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

    - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

    - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

    - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

    - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

    - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

    - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

    - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

    - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

    - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

    - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

    - Các dịch vụ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

    5%

    2%

    - Cho thuê tài sản gồm:

    + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

    + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

    + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

    5%

    5%

    - Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

    -

    5%

    3.

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

     

     

    - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

    - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

    - Dịch vụ ăn uống;

    - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

    3%

    1,5%

    4.

    Hoạt động kinh doanh khác

     

     

    - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

    2%

    1%

    - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    - Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

    - Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

    -

    Cuối năm, bạn phải thực hiện quyết toán thuế, xem hướng dẫn quyết toán thuế TNCN tại đây.

    Lưu ý trường hợp bạn nhận tiền công từ nước ngoài (khoản tiền kiều hối)

    Bạn phải thực hiện kê khai thuế theo quý. Nếu thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã được tính và nộp thuế TNCN theo quy định nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài.

    Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế nêu trên tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài.

    Tỷ lệ phân bổ được xác định giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.

    Hồ sơ khai thuế gồm:

    - Tờ khai thuế TNCN 04/NNG-TNCN (file đính kèm).

    - Chứng từ trả thu nhập từ nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế ở nước ngoài. Trong trường hợp theo quy định của pháp luật nước ngoài, không cấp Giấy xác nhận số thuế đã nộp thì có thể nộp bản chụp  Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

    (Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTCThông tư 92/2015/TT-BTC)

    Trên đây là thủ tục chung dành cho tất cả freelancers. Ngoài ra, sẽ phát sinh thêm một số thủ tục pháp lý như bạn phải đăng ký kinh doanh...

    Về đăng ký kinh doanh

    Chỉ khi kinh doanh thì bạn mới phải làm đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh. Còn nếu bạn tạo ra sản phẩm và bán lại cho người khác để kinh doanh thì bạn không phải làm đơn đề nghị cấp Giấy phép, lúc này bạn chỉ cần làm thủ tục đăng ký bản quyền tác giả và nộp thuế từ thu nhập bản quyền tác giả.

    Số thuế đối với thu nhập từ bản quyền = thu nhập tính thuế x thuế suất 5%.

    Trong đó, thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10% theo hợp đồng.

    Thủ tục đăng ký kinh doanh online bạn có thể xem tại đây. (Thông thường sản phẩm kinh doanh của freelancers là kinh doanh online), ngoài ra, nếu bạn kinh doanh thuộc ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau: Xem chi tiết tại đây.

    Ngoài ra, các bạn có thể đặt câu hỏi liên quan đến vấn đề các loại thuế mà freelancers phải đóng tại đây nhé.

     
    44817 | Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    huyenanh.tran.barenessity@gmail.com (12/10/2023) ketoan1983 (13/07/2016) Thaolawyer92 (11/07/2016)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận