Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 áp dụng cho những trường hợp nào?

Chủ đề   RSS   
  • #609674 18/03/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1296)
    Số điểm: 23301
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 459 lần
    SMod

    Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 áp dụng cho những trường hợp nào?

    Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCA chính thức có hiệu lực từ 01/01/2024 áp dụng cho những trường hợp nào? Xác nhận thông tin cư trú được thay đổi ra sao? Bài viết sau sẽ giải đáp các thắc mắc trên.

    (1) Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 áp dụng cho những trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA về những trường hợp sử dụng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 của công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước như sau:

    - Đăng ký/Xoá đăng ký thường trú.

    - Tách hộ.

    - Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    - Đăng ký/Xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú.

    - Khai báo/Xác nhận thông tin về cư trú.

    Như vậy, công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục như đã nêu trên thì đều có thể sử dụng Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/18/mau-CT01.doc Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01

    (2) Bổ sung phương thức Xác nhận thông tin cư trú qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác

    Theo Khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA thì ngoài hình thức yêu cầu xác nhận thông tin cư trú trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú. Giờ công dân còn có thể thực hiện qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

    Về nội dung xác nhận: tại đây sẽ bao gồm các thông tin như sau:

    - Nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây.

    - Thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú.

    - Hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 

    Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

    Đồng thời, Thông tư 66/2023/TT-BCA cũng quy định về trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú như sau:

    - Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.

    - Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

    (3) Trình tự tiếp nhận hồ sơ

    Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú

    Bước 01: Kiểm tra thông tin 

    - Nhân viên tiếp nhận sẽ đối chiếu thông tin trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của công dân với dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về cư trú. Việc này nhằm đảm bảo tính chính xác và xác định trường hợp công dân chưa thay đổi nơi và xác định trường hợp công dân chưa thay đổi nơi cư trú (nếu có).  

    - Nếu thông tin chưa được cập nhật hoặc không trùng khớp, nhân viên sẽ hướng dẫn công dân liên hệ cơ quan đăng ký cư trú nơi công dân đang sinh sống để bổ sung dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định.  

    Bước 02: Xử lý hồ sơ  

    Nhân viên sẽ kiểm tra, khai thác, sử dụng, ghi nhận và lưu trữ thông tin về cư trú của công dân trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành và Kho quản lý dữ liệu điện tử. Sau đó, sẽ đối chiếu thông tin này với quy định pháp luật về cư trú và thực hiện theo các bước sau:

    - Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, lập và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả. Ký, ghi rõ họ tên và giao Phiếu cho công dân.

    - Hồ sơ thiếu sót: Hướng dẫn cụ thể cách bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Lập và in Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, ký và giao cho công dân. Sau khi đã bổ sung đầy đủ hồ sơ, nhân viên sẽ tiếp nhận hồ sơ.

    - Hồ sơ không đủ điều kiện: Lập và in Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, ký và giao cho công dân. Phiếu sẽ ghi rõ lý do từ chối.

    Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác

    Bước 01: Kiểm tra thông tin

    Sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân được gửi đến phần mềm quản lý cư trú thuộc hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Cán bộ sẽ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin công dân đã khai báo trên Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú để kiểm tra tính chính xác các thông tin, xác định các trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú (nếu có).

    Bước 02: Xử lý hồ sơ

    Nhân viên sẽ kiểm tra, khai thác, sử dụng, ghi nhận và lưu trữ thông tin về cư trú của công dân trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành và Kho quản lý dữ liệu điện tử. Sau đó, sẽ đối chiếu thông tin này với quy định pháp luật về cư trú và thực hiện theo các bước sau:

    - Hồ sơ hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận và thông báo hẹn ngày trả kết quả.

    - Hồ sơ thiếu sót: Cán bộ hướng dẫn đầy đủ, cụ thể một lần để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

    - Hồ sơ không đủ điều kiện: Cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ lý do không tiếp nhận.

     
    332 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận