Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

Chủ đề   RSS   
  • #386886 08/06/2015

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4260 lần


    Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

    >>> Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

    Tiếp sau bài viết hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân, mình nhận được một số câu hỏi về việc thành lập công ty TNHH một thành viên cần phải chuản bị những hồ sơ gì và thủ tục như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu.

    I. Một số lưu ý trước khi thực hiện thủ tục

    Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4.

    Một số hướng dẫn liên quan đến cách đặt tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh kê khai thông tin đăng ký thuế mình sẽ không đề cập lại vì nội dung tương tự với hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân.

    Hướng dẫn về vốn điều lệ

    Vốn điều lệ là tổng giá trị số vốn do chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn cụ thể và đã được ghi vào Điều lệ công ty.

    Doanh nghiệp phải ghi cụ thể thời điểm góp vốn của chủ sở hữu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, chủ sở hữu có thể đăng ký góp vốn thành nhiều đợt. Thời điểm góp vốn lần cuối không quá 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    (Chủ sở hữu công ty phải góp đủ số vốn đã cam kết vào vốn điều lệ trong hạn 36 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)

    II. Thành phần hồ sơ

    Số lượng hồ sơ là 01 bộ. Bao gồm:

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký (file đính kèm)

    - Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật (file đính kèm).

    - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu công ty là cá nhân có quốc tịch Việt Nam: CMND hoặc hộ chiếu;

    - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

    - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề 
    - Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

    - Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

    - Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (file đính kèm)

    III. Trình tự thực hiện

    Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ  nêu trên.

    Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

           + Thời gian: từ 7h30 đến 11h30 (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).

           +  Nộp hồ sơ, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

           + Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp. Hồ sơ được tiếp nhận khi có đủ:

    - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    - Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty.

    - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân.

    - Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp 2005 lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền.

    - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

    - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

    - Có tên doanh nghiệp.

    - Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ đã điền đầy đủ thông tin.

    -   Đã nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

    * Để tránh thẩm định không đầy đủ khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ không hướng dẫn tại chỗ những nội dung trong hồ sơ. Mọi sự hướng dẫn, yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện bằng văn bản của Phòng Đăng ký kinh doanh gởi đến doanh nghiệp. Đề nghị doanh nghiệp hợp tác.

    Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: người được ủy quyền xuất trình Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:

    - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ) và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ hoặc

    Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ theo quy định pháp luật: Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Dịch vụ trả kết quả do Bưu điện cung cấp: nếu người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả thì khi nộp hồ sơ phải kèm văn bản ủy quyền theo quy định sau:

    - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả) và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc

    - Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả theo quy định của pháp luật: Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp trong hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13h đến 17h các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

    Việc nhận kết quả cũng phải lấy số và chờ gọi theo thứ tự.

    Ngay sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần kiểm tra lại thông tin, nếu phát hiện thông tin sau, liên hệ ngay với cá bộ vừa trả kết quả để được giải quyết.

    Trường hợp doanh nghiệp phát hiện thông tin sai sau khi nhận kết quả đăng ký:

    - Nếu do Phòng đăng ký kinh doanh cấp không đúng với thông tin doanh nghiệp kê khai trong hồ sơ đã nộp, doanh nghiệp làm thủ tục hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp tại Phòng đăng ký vào các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần từ 7h30 – 11h30.

    - Nếu do doanh nghiệp khai sai: doanh nghiệp làm lại thủ tục thay đổi nội dung đăng ký và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh vào các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần từ 7h30 – 11h30.

    IV. Nơi đăng ký

    Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư.

    V. Lệ phí: 200.000 đồng/lần cấp.

    VI. Một số lưu ý sau khi đăng ký doanh nghiệp

    - Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có khắc dấu: Doanh nghiệp liên hệ Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội – Công an Thành phố để được hướng dẫn cụ thể.
    - Doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý thuế tại các quận huyện theo thông tin trên website http://www.gdt.gov.vn, mục tra cứu thông tin người nộp thuế.
    - Trong hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập, doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo các phương thức sau:
      + Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      + Trực tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.

      + Thông qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia: www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
    - Treo biển hiệu đúng quy định. (file đính kèm)
    - Gửi thông báo về việc đã góp đủ vốn cho Phòng Đăng ký kinh doanh (trong hạn 15 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn –  (file đính kèm).

     Nếu vốn góp là tài sản có đăng ký hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho Công ty tại cơ quan nhà nước có thầm quyền.
    - Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    - Lập Sổ đăng ký thành viên – nếu là Công ty TNHH (nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn; Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức; Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên)

    - Hàng năm nộp báo cáo tài chính tại Phòng Thống kê quận – huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

    - Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp.

    Không được tự ý cạo, sửa, viết thêm, … làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
    - Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

    - Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
    - Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp Quyết định thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    - Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
    - Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp.

    VII. Căn cứ pháp lý

    - Luật doanh nghiệp 2005.

    - Nghị định 102/2010/NĐ-CP.

    - Thông tư 176/2012/TT-BTC.

    - Nghị định 43/2010/NĐ-CP.

    - Nghị định 05/2013/NĐ-CP.

    - Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT.

     
    46832 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận