Hướng dẫn doanh nghiệp vay vốn nước ngoài

Chủ đề   RSS   
  • #391356 09/07/2015

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4260 lần


    Hướng dẫn doanh nghiệp vay vốn nước ngoài

    Trong việc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu vay vốn là điều tất yếu, thế nhưng vay vốn từ nước ngoài như thế nào là đúng quy định pháp luật. Dưới đây là một số lưu ý cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ nước ngoài.

    NHNN sẽ quản lý các khoản vay trên trang www.cic.org.vn

    Cụ thể, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) sẽ quản lý các thông tin dữ liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thông qua trang điện tử tại địa chỉ www.cic.org.vn

    NHNN hướng dẫn việc sử dụng trang điện tử thông qua tài liệu hướng dẫn người sử dụng được đăng tải trên trang www.cic.org.vn.

    Doanh nghiệp được quyền lựa chọn sử dụng hoặc không sử dụng trang điện tử để đăng ký

    Theo đó, doanh nghiệp đi vay được quyền lựa chọn sử dụng hay không sử dụng trang điện tử trong việc đăng ký, đăng ký thay đổi và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay tự trả.

    NHNN khuyến khích bên đi vay lựa chọn sử dụng trang điện tử trong việc đăng ký, đăng ký thay đổi và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay tự trả.

    Việc lựa chọn sử dụng trang điện tử gồm các hình thức sau:

    - Hình thức trực tuyến toàn phần: sử dụng trang điện tử trong việc đăng ký, đăng ký thay đổi và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay tự trả.

    - Hình thức trực tuyến một phần: Chỉ sử dụng Trang điện tử trong việc báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay tự trả; việc đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay tự vay tự trả được thực hiện theo phương thức truyền thống.

    - Hình thức truyền thống (không sử dụng trang điện tử): Đăng ký, đăng ký thay đổi và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay tự trả bằng văn bản.

    Doanh nghiệp đi vay có thể lựa chọn từ hình thức truyền thống sang trực tuyến một phần hay toàn phần, hoặc từ trực tuyến một phần sang trực tuyến toàn phần. Nếu đã thay đổi hình thức thì sẽ không được đổi lại sang hình thức truyền thống.

    Khi đã lựa chọn việc đăng ký trên mạng thì doanh nghiệp được cấp tài khoản truy cập

    Cụ thể, doanh nghiệp (người sử dụng) điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị cấp tài khoản truy cập theo hướng dẫn trên trang điện tử.

    Trong hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị cấp tài khoản truy cập của người sử dụng với các thông tin đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định duyệt và cấp tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đăng ký.

    Nếu từ chối cấp tài khoản truy cập phải có trả lời trực tuyến và nêu rõ lý do.

    Khoản vay phải đăng ký với NHNN

    Bao gồm:

    - Khoản vay tự vay tự trả trung, dài hạn.

    - Khoản vay tự vay tự trả ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.

    Khoản vay tự vay tự trả ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

    Các khoản vay tự vay tự trả nêu trên không bao gồm các khoản vay tự vay tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm.

    Hồ sơ đăng ký khoản vay

    - Đơn đăng ký khoản vay tự vay tự trả.

    - Bản sao (có xác nhận của doanh nghiệp – bên đi vay) hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp – bên đi vay và bên sử dụng vốn vay (với trường hợp bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay) gồm:

      + Giấy phép thành lập.

      + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      + Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức.

      + Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định pháp luật và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    - Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản chứng minh mục đích vay bao gồm:

       + Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

       + Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan (đối với khoản vay tự vay tự trả để cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay).

    - Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay tự vay tự trả ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có) hoặc thỏa thuận rút vốn bằng văn bản kèm theo thỏa thuận khung.

    - Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) thư bảo lãnh, văn bản cam kết bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh vay nước ngoài (nếu có).

    - Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp (đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước).

    - Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    - Văn bản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi Bên đi vay rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài xác nhận về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký khoản vay nước ngoài.

    - Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi Bên đi vay mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN.

    - Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN.

    Thủ tục đăng ký khoản vay

    Bước 1: Chuẩn bị Đơn đăng ký khoản vay tự vay tự trả

    - Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến toàn phần: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký khoản vay tự vay tự trả trên Trang điện tử để nhận mã số khoản vay, in Đơn và ký, đóng dấu.

    - Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến một phần hoặc truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn (file đính kèm)

    Bước 2: Gửi hồ sơ bằng hình thức trực tuyến hay thông qua bưu điện

    Tùy theo phương thức đăng ký mà bên đi vay lựa chọn gửi hồ sơ trực tuyến hay thông qua bưu điện.

    Thời hạn gửi hồ sơ

    Bên đi vay phải gửi hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ:

    - Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh (trường hợp khoản vay có bảo lãnh) hoặc ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản (trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký) và trước khi thực hiện rút vốn.

    - Ngày ký thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự     trả được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.

    - Ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên (đối với khoản vay tự vay tự trả không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

    Bước 3: Trả kết quả thủ tục hành chính

    Thời gian trả kết quả thủ tục hành chính:

    NHNN có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay trong thời hạn:

    - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp khoản vay đã được Bên đi vay khai báo trực tuyến.

    - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp khoản vay chưa được Bên đi vay khai báo trực tuyến.

    - 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay tự vay tự trả bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN.

    Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

    Đối với các khoản vay tự vay tự trả bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, thủ tục đăng ký khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận khoản vay; văn bản xác nhận đăng ký khoản vay đồng thời là văn bản chấp thuận khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    Xem chi tiết tại dự thảo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp dự kiến sẽ có hiệu lực trong năm 2015 và thay thế Thông tư 09/2004/TT-NHNN và Thông tư 25/2014/TT-NHNN.

     
    5646 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận