hoi vethue GTGT hokinh doanh ca the

Chủ đề   RSS   
  • #277382 24/07/2013

    meoconhayan

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:24/07/2013
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 35
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    hoi vethue GTGT hokinh doanh ca the

    chào luật sư!

    toi là nguyen hương. tôicosmootj câu hỏi xin hỏiluaatj sư mong luật sư trả lời giúp cang sơmcang tốt a

    thang 5 năm 2013 tôi có mở một đại lý tạp hóa và văn phòng phẩm,do nhu cầu của khách hàng nên tôi có dùng hóa đơn đỏ thông thường loại không có VAT để cấpcho những khách hàng có yêu cầu lấy hóa đơn.

    vì vậy hàng tháng tôi đã kê thuế GTGT để nộp thuế như sau:

    thuế tháng 5:  dt* tỷleej phần trăm hàng hóa phải chịu * 10% theoquy định và tháng 5 tôi phải nộp thuế là 504.000 đ và cán bộ thuế nói thế là được

    nhưng sang tháng 6 tôi cũng kê như   vậy và số tiền thuế GTGT tôi phải nộp tháng 6 là 612.000 đ. nhưng cán bộ quản lý thuế không đồng ý và yêu cầu tôi phải kê khai số doanh thu sao cho phải nộp thuế tháng 6 là 1.000.000 đ và nói đây là mức thuế GTGT thấpnhất mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp hàng tháng đùoanh thu hàng tháng khi dùng để tinh thuế GTGT không đạt tớimuwcs đó .

    Vậy xin luật sư cho tôi hỏi quy định như thế có  đúng không ạ

    và một của hàng tạp hòa văn phòng phẩm nộp thuế ít nhất một tháng là 1.000.000 đ có phải là hơi nhiều đúng không a

     

     
    3286 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #307675   21/01/2014

    TRUTH
    TRUTH
    Top 10
    Male
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:03/05/2013
    Tổng số bài viết (4694)
    Số điểm: 35125
    Cảm ơn: 673
    Được cảm ơn 1184 lần


    Theo quy định thì mức thuế khoán ở đây do Chi cục thuế tự quy định dựa trên tình hình kinh doanh của mỗi hộ.

    Dựa trên mức sau bạn có thể tự tính ra được nhé.

    1. Thuế môn bài: được chia làm 6 bậc theo Điểm 2, Mục I Thông tư số 96/2002/TT- BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính

    Bậc thuế

    Thu nhập 1 tháng

    Mức thuế cả năm

    1

    Trên 1.500.000đ

    1.000.000đ

    2

    Trên 1.000.000 đến 1.500.000đ

    750.000đ

    3

    Trên 750.000 đến 1.000.000đ

    500.000đ

    4

    Trên 500.000 đến 750.000đ

    300.000đ

    5

    Trên 300.000 đến 500.000đ

    100.000đ

    6

    Bằng hoặc thấp hơn 300.000đ

    50.000đ

    2. Thuế thu nhập cá nhân

    Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm

    (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    A. Thuế Giá trị gia tăng: áp dụng BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH (ban hành kèm theo công văn số 763 /BTC-TCT ngày16 / 1 /2009 của Bộ Tài chính)

    STT

    Nhóm ngành nghề

    Tỷ lệ GTGT

    Khu vực I

    Khu vực II

    Khu vực III

    Khu vực IV

    Khu vực V

    I.

    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

    22-27

    20-25

    15-20

    11-16

    17-22

    Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công.

    25-30

    23-28

    18-23

    15-20

    20-25

    II.

    Xây dựng

             

    1.

    Có bao thầu NVL

    25-30

    22-27

    15-20

    10-15

    20-25

    2.

    Không bao thầu NVL

    35-40

    32-37

    23-28

    18-23

    28-33

    III.

    Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác

             

    1.

    Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng

    Riêng bán buôn

    - Bán buôn

    - Bán lẻ

    4-9

    10-13

    3-7

    2-4

    2-3

    3-6

    2.

    Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện)

    1-6

    1-5

    1-3

    1-2

    1-4

    3.

    Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác”

    25-30

    23-28

    18-23

    15-20

    20-25

    4.

    Môi giới, đấu giá

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    5.

    Đại lý hưởng hoa hồng

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    IV.

    Vận tải kho bãi

             

    1.

    Vận tải hành khách

    25-30

    22-27

    15-20

    10-15

    20-25

    2.

    Vận tải hàng hóa

    20-25

    17-22

    12-17

    10-15

    15-20

    3.

    Riêng "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải"

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    V.

    Dịch vụ ăn uống

    30-35

    27-32

    17-22

    12-17

    20-25

    VI.

    Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác

             

    1.

    Dịch vụ lưu trú

             

    a.

    Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà;

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    b.

    Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở.

    30-35

    27-32

    20-25

    15-20

    25-30

    c.

    Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    2.

    Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác.

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    3.

    Dịch vụ cầm đồ

    35-40

    32-37

    25-30

    20-25

    30-35

    4.

    Dịch vụ khác

    30-35

    28-33

    23-28

    20-25

    25-30

    B. NHÓM NGÀNH NGHỀ

    Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

    C. KHU VỰC ĐỊA LÝ

    05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:

    - Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

    - Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).

    - Khu vực III: Vùng núi thấp - vùng sâu gồm:

    + Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.

    + Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.

    - Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo gồm:

    + Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.

    + Các xã hải đảo.

    - Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên

     
    Báo quản trị |  
  • #307997   23/01/2014

    phanthanhtuan2013
    phanthanhtuan2013
    Top 500
    Male
    Lớp 1

    Nghệ An, Việt Nam
    Tham gia:24/02/2013
    Tổng số bài viết (310)
    Số điểm: 2586
    Cảm ơn: 39
    Được cảm ơn 154 lần


    meoconhayan viết:

    chào luật sư!

    toi là nguyen hương. tôicosmootj câu hỏi xin hỏiluaatj sư mong luật sư trả lời giúp cang sơmcang tốt a

    thang 5 năm 2013 tôi có mở một đại lý tạp hóa và văn phòng phẩm,do nhu cầu của khách hàng nên tôi có dùng hóa đơn đỏ thông thường loại không có VAT để cấpcho những khách hàng có yêu cầu lấy hóa đơn.

    vì vậy hàng tháng tôi đã kê thuế GTGT để nộp thuế như sau:

    thuế tháng 5:  dt* tỷleej phần trăm hàng hóa phải chịu * 10% theoquy định và tháng 5 tôi phải nộp thuế là 504.000 đ và cán bộ thuế nói thế là được

    nhưng sang tháng 6 tôi cũng kê như   vậy và số tiền thuế GTGT tôi phải nộp tháng 6 là 612.000 đ. nhưng cán bộ quản lý thuế không đồng ý và yêu cầu tôi phải kê khai số doanh thu sao cho phải nộp thuế tháng 6 là 1.000.000 đ và nói đây là mức thuế GTGT thấpnhất mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp hàng tháng đùoanh thu hàng tháng khi dùng để tinh thuế GTGT không đạt tớimuwcs đó .

    Vậy xin luật sư cho tôi hỏi quy định như thế có  đúng không ạ

    và một của hàng tạp hòa văn phòng phẩm nộp thuế ít nhất một tháng là 1.000.000 đ có phải là hơi nhiều đúng không a

     

    Hi bạn, mình cũng gặp phải trường hợp này, bạn ở ngoài HN đúng không? Bữa mình cũng đóng thuế thế này, bên thuế họ bảo là giờ các mức đóng thuế hàng tháng là 1 tr, 2 triệu, 3 tr, 5 tr. 

    Tra cứu BẢN ÁN/ HỢP ĐỒNG MẪU tại https://caselaw.vn

     
    Báo quản trị |