>>> Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh, thành [MỚI NHẤT]
>>> Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ở của 63 tỉnh thành [MỚI NHẤT]
>>> Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở của 63 tỉnh thành [MỚI NHẤT]
Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất (trừ trường hợp giao qua đấu giá), công nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Hệ số điều chỉnh (Ký hiệu là K)
1. TP.HCM:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức: Hệ số điều chỉnh giá đất là một phẩy một (1,1) lần giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.
Xem chi tiết Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
2. Hà Nội:
Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ làm căn cứ xác định đơn giá
2. Hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng nay được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất như sau:
- Đối với các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa: Hệ số K = 1,60;
- Đối với các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân: Hệ số K = 1,35;
- Đối với các quận còn lại: Hệ số K = 1,25;
- Đối với các xã giáp ranh nội thành, thị trấn của các huyện; các phường thuộc thị xã Sơn Tây: Hệ số K = 1,10;
- Đối với các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã Sơn Tây: Hệ số K = 1,05.
- Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp (trong đó bao gồm cả đất vườn, ao liền kề đất ở) làm cơ sở xác định chênh lệch giữa giá thu tiền sử dụng đất theo mục đích mới và giá thu tiền sử dụng đất nông nghiệp: K = 1,0.
Xem thêm Quyết định 05/2019/QĐ-UBND có hiệu lực ngày 28/3/2019
3. An Giang:
Số TT
|
Huyện, thị xã và thành phố
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
1
|
Thành phố Long Xuyên
|
1,2
|
1,1
|
2
|
Thành phố Châu Đốc
|
1,2
|
1,1
|
3
|
Thị xã Tân Châu
|
1,15
|
1,1
|
4
|
Các huyện còn lại
|
1,15
|
1,1
|
Xem thêm Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
4. Bà Rịa - Vũng Tàu:
Xem chi tiết Quyết định 43/2017/QĐ-UBND
5. Bắc Giang: Đang cập nhật
6. Bắc Kạn:
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 được áp dụng cho tất cả các loại đất tại Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:27/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014; là căn cứ để xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Nghị định số: 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 1, Điều 3 Nghị định số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Xem thêm Quyết định 50/2018/QĐ-UBND
7. Bạc Liêu:
a) Đất nông nghiệp không xen kẽ trong khu dân cư:
- Đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Tại vị trí 1 và vị trí 2 áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,1 lần, vị trí 3 còn lại áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,0 lần.
- Các loại đất nông nghiệp còn lại: Áp dụng chung trên toàn tỉnh là 1,0 lần cho tất cả các vị trí.
b) Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư: Áp dụng chung trên toàn tỉnh là 1,0 lần cho tất cả các vị trí.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp:
a) Tại các tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể cho từng tuyến đường (chi tiết theo các phụ lục đính kèm).
b) Các tuyến đường mới đầu tư chưa có tên trong danh sách Bảng giá các loại đất năm 2015 tại các huyện, thị xã, thành phố nhưng có tên trong danh sách Bảng hệ số điều chỉnh giá đất này thì xác định vị trí 1, 2, 3 theo quy định tại Bảng giá các loại đất năm 2015 nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất. Trường hợp không xác định được vị trí theo Bảng giá các loại đất năm 2015 thì lấy giá đất tối thiểu nhân (x) với hệ số điều chỉnh.
c) Các khu vực, tuyến đường, vị trí không nêu tại Bảng hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định này thì thống nhất áp dụng chung là 1,0 lần.
Xem thêm: Quyết định 13/2017/QĐ-UBND
8. Bắc Ninh:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất ở:
- Đất ở đô thị:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,5 lần đối với các phường thuộc thành phố Bắc Ninh.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần đối với các phường thuộc thị xã Từ Sơn.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần đối với các thị trấn.
- Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị: Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần.
- Đất ở nông thôn:
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1,2 lần đối với các xã thuộc thành phố Bắc Ninh.
+ Hệ số điều chỉnh bằng 1 lần đối với các xã còn lại.
Xem thêm Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
9. Bến Tre:
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này được áp dụng chung cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
STT
|
Hệ số điều chỉnh
|
Địa bàn áp dụng (huyện, thành phố)
|
01
|
1,35
|
Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú
|
02
|
1,4
|
Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, thành phố Bến Tre
|
Xem thêm Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
10. Bình Định:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các phường: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Nguyễn Văn Cừ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Ngô Mây
|
Các phường: Hải Cảng, Thị Nại, Đống Đa, Ghềnh Ráng, Quang Trung
|
Các phường: Nhơn Phú, Nhơn Bình, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu
|
Các xã: Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Phước Mỹ
|
Xã Nhơn Châu
|
1
|
Đất ở
|
1,5
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1
|
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân
|
Các huyện: Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát
|
Các huyện: Tuy Phước, Hoài Nhơn, thị xã An Nhơn
|
Vân canh
|
VĩnhThạnh
|
An Lão
|
Hoài Ân
|
Tây sơn
|
Phù Mỹ
|
Phù Cát
|
Tuy Phước
|
Hoài Nhơn
|
An Nhơn
|
Các xã (ngoại trừ xã Canh Vinh)
|
Xã Canh Vinh
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Phường
|
Bình Định, Đập Đá
|
Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành
|
1
|
Đất ở
|
1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
Xem thêm Quyết định 08/2018/QĐ-UBND
11. Bình Dương:
Các trường hợp xác định giá đất cụ thể theo hệ số K quy định tại Điều 3 của Quyết định này được xác định bằng giá đất theo mục đích sử dụng tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 (đã nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) nếu có) nhân với hệ số K được quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính theo hệ số K
|
=
|
Giá đất theo mục đích sử dụng tại Quyết định số 32/2018/QĐ-UBNDngày 20/12/2018
|
x
|
Hệ số điều chỉnh (Đ) (nếu có)
|
x
|
Hệ số K
|
Xem thêm Quyết định 33/2018/QĐ-UBND
12. Bình Phước:
Xem chi tiết tại Phụ lục Quyết định 56/2018/QĐ-UBND
13. Bình Thuận:
STT
|
Mục đích sử dụng đất, địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
III
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Đất ở nông thôn không ven trục giao thông chính
|
|
a
|
Huyện Tuy Phong
|
2,78
|
b
|
Huyện Bắc Bình
|
|
|
- Bình Tân, Sông Lũy
|
2,10
|
|
- Hải Ninh
|
2,80
|
|
- Sông Bình
|
2,10
|
|
- Các xã còn lại
|
2,10
|
c
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
|
- Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
2,57
|
|
- Hồng Sơn, Hàm Chính
|
1,83
|
|
- Hàm Liêm, Hàm Hiệp
|
2,30
|
|
- Hàm Phú
|
2,05
|
|
- Các xã còn lại
|
2,42
|
d
|
Thành phố Phan Thiết
|
|
|
- Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
3,04
|
|
- Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
3,34
|
e
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
|
- Hàm Mỹ
|
2,00
|
|
- Hàm Cần
|
1,99
|
|
- Các xã còn lại
|
1,99
|
g
|
Huyện Hàm Tân
|
|
|
- Tân Phúc
|
2,97
|
|
- Sông Phan
|
3,25
|
|
- Các xã còn lại
|
3,18
|
|
|
|
|
|
|
.................
Xem thêm Quyết định 06/2019/QĐ-UBND
14. Cà Mau:
Xem chi tiết tại Quyết định 29/2017/QĐ-UBND
15. Cao Bằng:
STT
|
Tên huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Hệ số K đất ở đô thị
|
Hệ số K đất ở nông thôn
|
Đường loại I
|
Đường loại II
|
Đường loại III
|
Đường loại IV
|
Các loại đường còn lại
|
1
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
2
|
Huyện Hà Quảng
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
3
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
4
|
Huyện Nguyên Bình
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
5
|
Huyện Hòa An
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
6
|
Huyện Thông Nông
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
7
|
Huyện Hạ Lang
|
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
8
|
Huyện Thạch An
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
9
|
Huyện Trùng Khánh
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
10
|
Huyện Trà Lĩnh
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
11
|
Huyện Quảng Uyên
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
12
|
Huyện Phục Hòa
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
13
|
Thành phố Cao Bằng
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
1,5
|
1,1
|
Xem thêm Quyết định 47/2018/QĐ-UBND
16. Đắk Lắk:
Xem thêm Quyết định 06/2015/QĐ-UBND
17. Đắk Nông:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số K năm 2018
|
Từ
|
Đến
|
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
1.1
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường vào Bộ đội biên phòng
|
Cây xăng Nam Tây Nguyên
|
1,8
|
Cây xăng Nam Tây Nguyên
|
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ
|
1,8
|
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2)
|
2,3
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2)
|
Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa
|
2,0
|
3
|
Đường 23/ 3
|
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội biên phòng)
|
Đường Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga)
|
3,1
|
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga)
|
Cầu Đắk Nông
|
2,7
|
4
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
Đường 23/3 (cầu Đắk Nông)
|
Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng)
|
1,0
|
..............
Xem thêm tại Phụ lục Quyết định 07/2018/QĐ-UBND
18 Điện Biên:
- Đối với đất ở tại các huyện, thị xã, thành phố: Hệ số điều chỉnh giá đất k = 1,4 so với bảng giá đất tại Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND .
- Đối với đất nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố: Hệ số điều chỉnh giá đất k = 1,2 so với bảng giá đất tại Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND .
Xem thêm Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
19. Đồng Nai:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
TT
|
Tên đường giao thông
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
I
|
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
|
|
1
|
Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An)
|
1,55
|
2
|
Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh)
|
1,60
|
3
|
Nguyễn Văn Lung
|
1,50
|
4
|
Đặng Đại Độ (đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết đường nhựa lớn (chiều dài 630 mét giáp bờ sông)
|
1,60
|
5
|
Đỗ Văn Thi
|
1,70
|
6
|
Đặng Văn Trơn
|
|
|
Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường rẽ lên cầu Bửu Hòa
|
1,80
|
|
Đoạn tiếp theo tới sông Cái
|
1,70
|
Xem thêm tại Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
20. Đồng Tháp:
Xem chi tiết Quyết định 54/2017/QĐ-UBND
21. Gia Lai:
Xem chi tiết Quyết định 08/2019/QĐ-UBND
22. Hà Giang:
TT
|
Khu vực
|
Hệ số điều chỉnh (K)
|
Đất ở và Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
Đất nông nghiệp
|
1
|
Thành phố Hà Giang:
|
|
|
a
|
Các phường
|
2.7
|
1.0
|
b
|
Các xã còn lại (trừ xã Phương Độ thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy)
|
1.8
|
1.0
|
2
|
Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang:
|
|
|
a
|
Các thị trấn: Vị Xuyên,Việt Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy
|
2.0
|
1.0
|
b
|
Các xã còn lại và Khu CN Bình vàng (trừ các xã: Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy)
|
1.6
|
1.0
|
Xem thêm Quyết định 37/2018/QĐ-UBND
23. Hà Nam:
Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất bằng 1,0 lần giá đất cụ thể (chitiết khu vực, vị trí theo Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
Xem thêm Quyết định 50/2018/QĐ-UBND
24. Hà Tĩnh:
Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các loại đất năm 2019 áp dụng chung trên địa bàn tỉnh bằng 1 (K = 1).
Các trường hợp xác định giá đất cụ thể theo hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết định này được xác định bằng giá đất theo mục đích sử dụng của Bảng giá các loại đất do UBND tỉnh quy định tại các Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014, Quyết định số01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017, Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nhân với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Xem thêm Quyết định 11/2019/QĐ-UBND
25. Hải Dương:
Xem chi tiết Quyết định 37/2018/QĐ-UBND
26. Hậu Giang:
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (k)
|
Phường
|
Thị trấn
|
Xã
|
Đất ở
|
1,20
|
1,15
|
1,10
|
Xem thêm Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
27. Hòa Bình:
Xem chi tiết Quyết định 46/2018/QĐ-UBND
28. Hưng Yên:
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) trong các trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở:
- Hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận, không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ:
a) Thời điểm sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993: Hệ số K bằng 1,0 lần.
b) Thời điểm sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: Hệ số K bằng 1,1 lần.
- Hệ số điều chỉnh giá đất (K) công nhận quyền sử dụng đất ở đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở, không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ:
a) Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ở trước ngày 15/10/1993: Hệ số K bằng 1,2 lần.
b) Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ở từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: Hệ số K bằng 1,3 lần.
- Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền có nhà ở ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004, có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất thấp hơn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 cho phép áp dụng quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 8 Nghị định số45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đối với phần diện tích chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính (sau khi đã quy đổi giá đất để xác định phần diện tích đất đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất tại thời điểm được giao đất). Hệ số điều chỉnh giá đất (K) làm căn cứ thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức theo điểm b, khoản 4 Điều này. Trường hợp người được nhà nước giao đất không đúng thẩm quyền được giao diện tích lớn hơn hạn mức giao đất ở (được UBND tỉnh quy định tại thời điểm công nhận quyền sử dụng đất) thì việc quy đổi giá đất được tính cho toàn bộ số tiền đã nộp để xác định tổng diện tích đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính mà không tính hạn mức giao đất ở. Phần diện tích còn lại chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính được xác định theo điểm b, khoản 4 Điều này.
- Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền, không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, thì phần diện tích vượt hạn mức công nhận đất ở nộp tiền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993: Hệ số K bằng 1,2 lần.
b) Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: Hệ số K bằng 1,3 lần.
- Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở: Hệ số K bằng 1,5 lần.
- Hệ số (K) trên áp dụng đối với trường hợp diện tích đất ở tính thu tiền sử dụng đất (phần diện tích công nhận quyền sử dụng đất ở) có giá trị dưới 20 tỷ đồng tính theo giá đất tại Bảng giá đất của UBND tỉnh tại thời điểm được Nhà nước công nhận.
Xem thêm Quyết định 28/2018/QĐ-UBND
29. Khánh Hòa:
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam Cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)--- K = 3,0 lần
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú -------- K = 2,5 lần
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú---- K = 2,0 lần
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang----- K = 1,2 lần
......
Xem thêm Quyết định 41/2018/QĐ-UBND
30. Kiên Giang:
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 (một) lần trên giá đất quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Xem thêm Quyết định 16/2018/QĐ-UBND
31. Kon Tum:
STT
|
Số thửa
|
Tờ bản đồ
|
Diện tích (m2)
|
Đơn giá đất theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND (đồng/m2)
|
Hệ số điềuchỉnh giá đất năm 2018 (lần)
|
Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đồng/lô)
|
Hệ số điều chỉnh tăng giá đất (lần)
|
A
|
Đất ở đô thị
|
I
|
Phường Quyết Thắng
|
1
|
Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn Nguyễn Huệ - Ngô Quyền)
|
-
|
219
|
19
|
44
|
8.000.000
|
1,21
|
552.640.000
|
1,57
|
II
|
Phường Thắng Lợi
|
1
|
Đường Yết Kiêu (Toàn bộ)
|
-
|
191
|
72
|
59
|
1.200.000
|
1.16
|
95.580.000
|
1,35
|
...........
Xem thêm Quyết định 251/QĐ-UBND
32. Lai Châu:
Xem thêm Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
33. Lâm Đồng:
Xem Quyết định 17/2018/QĐ-UBND
34. Lạng Sơn:
TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh (K)
|
Thành phố Lạng Sơn
|
Các huyện: Cao Lộc, Lộc Bình, Hữu Lũng
|
Các huyện: Đình Lập, Văn Lãng, Tràng Định, Chi Lăng
|
Các huyện: Bình Gia, Bắc Sơn, Văn Quan
|
1
|
Đất ở đô thị
|
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
|
- Đường loại I
|
2,2
|
|
|
|
|
- Đường loại II
|
1,9
|
|
|
|
|
- Đường loại III
|
1,6
|
|
|
|
|
- Đường loại IV và các đường còn lại tại đô thị
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Đất ở nông thôn (áp dụng cho tất cả các huyện, thành phố)
|
1,3
|
Xem thêm Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
35. Lào Cai:
Xem thêm Quyết định 44/2017/QĐ-UBND
36. Long An:
STT
|
Hệ số điều chỉnh
|
Địa bàn áp dụng
|
1
|
1,2
|
Thành phố Tân An và các huyện: Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Hòa.
|
2
|
1,0
|
Thị xã Kiến Tường và các huyện: Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.
|
Xem thêm Quyết định 69/2018/QĐ-UBND
37. Nam Định:
STT
|
Khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
|
I. Thành phố Nam Định
|
|
1
|
Tại các phường của Thành phố Nam Định
|
1,4
|
2
|
Tại các xã của Thành phố Nam Định
|
1,3
|
3
|
Khu công nghiệp Hòa Xá
|
1,3
|
4
|
Cụm công nghiệp An Xá
|
1,3
|
5
|
Tuyến đường Đại lộ Thiên Trường
|
1,2
|
...............
Xem thêm Quyết định 03/2019/QĐ-UBND
38. Nghệ An:
Xem Quyết định 01/2018/QĐ-UBND
39. Ninh Bình:
Xem thêm Quyết định 04/2018/QĐ-UBND
40. Ninh Thuận:
Đất phi nông nghiệp là đất ở:
a) Đất ở đô thị trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
- Đường phố loại I và loại II hệ số điều chỉnh bằng 1,35.
- Đường phố loại III và loại IV hệ số điều chỉnh bằng 1,25.
- Hệ số điều chỉnh đất ở đô thị còn lại và xã Thành Hải bằng 1,25.
- Hệ số điều chỉnh giá đất đường phố hẻm tính theo hệ số điều chỉnh của đường phố chính. Trường hợp đường phố hẻm xuất phát từ nhiều đường phố chính thì tính theo đường có hệ số điều chỉnh cao nhất.
b) Đất ở đô thị trong các thị trấn: Hệ số điều chỉnh thị trấn Phước Dân bằng 1,2; thị trấn Khánh Hải bằng 1,75 và thị trấn Tân Sơn bằng 1,4.
c) Đất ở ven Quốc lộ 1A:
- Huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
- Huyện Thuận Bắc: Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông hệ số bằng 2,0; Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận hệ số điều chỉnh bằng 1,4.
- Huyện Ninh Hải: Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh; Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách; đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải; Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,5.
................
Xem thêm Quyết định 104/2018/QĐ-UBND
41. Phú Thọ:
Xem chi tiết tại Quyết định 42/2018/QĐ-UBND
42. Quảng Bình
TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Phường Hải Đình
|
|
|
|
1
|
Quang Trung
|
Cầu Dài
|
Cầu Nam Thành
|
1,2
|
2
|
Hùng Vương
|
Cầu Nam Thành
|
Cầu Bắc Thành
|
1,2
|
3
|
Mẹ Suốt
|
Bờ sông Nhật Lệ
|
Quảng Bình Quan
|
1,2
|
4
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Quang Trung
|
Nguyễn Trãi
|
1,2
|
.............
Xem thêm Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
43. Quảng Nam:
- Hệ số điều chỉnh giá đất (k) áp dụng đối với nhóm đất nông nghiệp: k= 1,0.
- Hệ số điều chỉnh giá (k) áp dụng đối với nhóm đất phi nông nghiệp của 18 huyện, thị xã, thành phố (có 18 bảng Phụ lục kèm theo).
Xem thêm Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
44. Quảng Ngãi:
TT
|
Loại đường, khu vực, vị trí
|
Giá đất ở theo QĐ số 67/2014/QĐ-UBND
(đồng)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
I
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
1
|
Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
|
|
|
a
|
Đối với vị trí 1
|
|
|
|
Đường loại 1
|
7.700.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
6.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
4.400.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
2.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
1.300.000
|
1,2
|
.............
Xem thêm Quyết định 96/QĐ-UBND
45. Quảng Ninh:
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/12/2019
|
HỆ SỐ
(LẦN)
|
I
|
PHƯỜNG HỒNG GAI
|
|
1
|
Các mục: 1 và từ 3 đến 12
|
|
|
- Mặt đường chính
|
2.5
|
|
- Các cung đường nhánh và khu còn lại
|
2.0
|
2
|
Mục 2
|
|
|
- Mặt đường chính
|
2.2
|
|
- Các cung đường nhánh và khu còn lại
|
1.8
|
3
|
Mục 13
|
|
|
- Mặt đường chính, các cung đường nhánh và khu còn lại
|
2.0
|
................
Xem thêm Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
46. Quảng Trị:
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất so với giá các loại đất quy định hiện hành áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là 1,0 lần.
Hệ số điều chỉnh giá đất trên áp dụng các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và khoản 5, Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Xem thêm Quyết định 636/QĐ-UBND
47. Sóc Trăng:
- Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.
- Đất ở nông thôn
+ Tại xã Thạnh Phú: Quốc lộ 1A - đoạn từ cầu Cần Đước đến giáp Đường tỉnh 940 mới: Hệ số là 1,2.
+ Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) - đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.
+ Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm, khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
đ. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú
đ.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định trong Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
e) Trên địa bàn huyện Kế Sách
e.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
g) Trên địa bàn huyện Thạnh Trị
g.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
h) Trên địa bàn huyện Long Phú
h.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
i) Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung
i.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn
- Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là 1,2.
- Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.
k) Huyện Châu Thành
k.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.
l) Huyện Trần Đề
l.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.
Xem Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
48. Sơn La:
STT
|
Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
|
Ghi chú
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
|
PHẦN I
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
A
|
HUYỆN MỘC CHÂU
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đường từ Quốc lộ 43 đi vào Trung tâm cụm xã Chiềng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ quốc lộ 43 đến hết đất Trạm y tế xã
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Từ hết đất Trạm y tế xã đến giáp cổng Trường Tiểu học Chiềng Ve
|
1,2
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
.................
Xem thêm Quyết định 06/2019/QĐ-UBND
49. Tây Ninh:
- Khu vực nông thôn
a) Các xã thuộc thành phố Tây Ninh và các xã thuộc huyện (trừ quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 (gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh quy định);
b) Xã Hiệp Tân (huyện Hòa Thành), xã An Tịnh (huyện Trảng Bàng) và các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,25 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
c) Các xã thuộc vùng khó khăn (trừ các tuyến đường giao thông chính có tên trong Bảng giá đất) theo quy định tại Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,15 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Khu vực đô thị
a) Thị trấn các huyện và phường Ninh Thạnh, phường Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,25 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
b) Các phường 1, 2, 3, IV và phường Hiệp Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,3 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
c) Trường hợp khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính có vị trí tiếp giáp từ hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường có tên trong Bảng giá đất), thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
- Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,15 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Xem thêm Quyết định 45/2018/QĐ-UBND
50. Thái Bình:
Xem thêm Quyết định 4204/QĐ-UBND
51. Thái Nguyên:
- Hệ số K = 1,1
Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn bám các trục đường giao thông đã được quy định trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Hệ số K = 1,15
Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ngoài các trục đường giao thông chưa được quy định chi tiết trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (đất ở đô thị các vị trí 4A, 4B, 4C và đất ở nông thôn được phân theo các loại từ loại 1 đến loại 4 trong Phụ lục Bảng giá đất).
Xem thêm Quyết định 35/2018/QĐ-UBND
52. Thanh Hóa:
Hệ số điều chỉnh giá đất là K=1 áp dụng cho tất cả các loại đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh.
Xem thêm Quyết định 433/QĐ-UBND
53. Thừa Thiên Huế:
Xem Quyết định 16/2018/QĐ-UBND
54. Tiền Giang:
Xem chi tiết Quyết định 04/2018/QĐ-UBND
55. Trà Vinh:
Hệ số điều chỉnh giá đất là 1,1 (một phẩy một) lần.
Xem thêm Quyết định 47/2018/QĐ-UBND
56. Tuyên Quang:
Xem chi tiết Quyết định 01/2015/QĐ-UBND
57. Vĩnh Long:
- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở áp dụng cho khu vực
- Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long là 1,2 lần.
- Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long, các phường thuộc thị xã Bình Minh và các thị trấn thuộc huyện là 1,1 lần.
- Khu vực còn lại là 1 lần.
- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ; đất thương mại dịch vụ, áp dụng cho các khu vực nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này, áp dụng theo Hệ số điều chỉnh giá đất tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông nghiệp áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là 1 lần.
Xem thêm Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
58. Vĩnh Phúc:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 bằng 1 áp dụng chung cho tất cả các vùng và địa bàn hành chính trên địa bàn tỉnh.
Xem thêm Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
59. Yên Bái:
- Đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở:
- Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại thành phố Yên Bái.
- Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại thị xã Nghĩa Lộ.
- Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Mù Cang Chải.
- Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Trạm Tấu.
- Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Văn Chấn.
- Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Văn Yên.
- Phụ lục số 07: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Trấn Yên.
- Phụ lục số 08: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Yên Bình.
- Phụ lục số 09: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 tại huyện Lục Yên. b) Đất trong khu công nghiệp:
Hệ số điều chỉnh giá đất trong các khu công nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng 1,0.
Xem thêm Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
60. Phú Yên:
Xem thêm Quyết định 58/2018/QĐ-UBND , Quyết định 63/2018/QĐ-UBND, Quyết định 05/2018/QĐ-UBND
61. Cần Thơ:
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể, như sau:
- Quận Ninh Kiều: K = 1,3.
- Quận Bình Thủy, Cái Răng, Thốt Nốt: K = 1,2.
- Các quận, huyện còn lại: K = 1,0.
Xem thêm Quyet định 14/2015/QĐ-UBND
62. Đà Nẵng:
Xem Quyết định 08/2019/QĐ-UBND
63. Hải Phòng:
Xem Quyết định 01/2017/QĐ-UBND
Vì một số nội dung dài nên mình không tiện đưa vào bài, các bạn xem văn bản để cụ thể hơn nhé!
Cập nhật bởi TuyenBig ngày 26/03/2019 08:32:58 SA