Đối tượng nào phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp? Việc quan trắc phải đảm bảo điều gì?

Chủ đề   RSS   
  • #616606 20/09/2024

    phanthanhthao0301

    Mầm

    Vietnam --> Gia Lai
    Tham gia:10/11/2023
    Tổng số bài viết (96)
    Số điểm: 510
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Đối tượng nào phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp? Việc quan trắc phải đảm bảo điều gì?

    Đối tượng nào phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp? Việc quan trắc phải đảm bảo điều gì? Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh?

    Đối tượng nào phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp? Việc quan trắc phải đảm bảo điều gì?

    Theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:

    Theo đó, đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp là:

    (1) Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục gồm dự án đầu tư, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí với lưu lượng xả bụi, khí thải lớn ra môi trường.

    Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục phải đáp ứng quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường.

    Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh

    (2) Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ gồm dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả thải lớn ra môi trường.

    Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật.

    Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ.

    Ngoài ra, khuyến khích đối tượng không thuộc quy định tại (1), (2) thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp để tự theo dõi, giám sát hệ thống, thiết bị xử lý bụi, khí thải của mình.

    Đối tượng nào phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp? Việc quan trắc phải đảm bảo điều gì?

    Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trong việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp là gì?

    Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trong việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được quy định tại khoản 5 Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường 2020, cụ thể như sau:

    (1) Giám sát dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục;

    - Đánh giá kết quả quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục và so sánh với giá trị tối đa cho phép đối với các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải;

    - Theo dõi, kiểm tra việc khắc phục trong trường hợp dữ liệu quan trắc bị gián đoạn;

    - Phát hiện thông số giám sát vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định;

    (2) Tổng hợp, truyền số liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục trên địa bàn về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

    Lưu ý: Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh khi phát hiện thông số giám sát vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường thông qua hoạt động tự quan trắc định kỳ, quan trắc tự động, liên tục phải thực hiện một trong các biện pháp sau:

    (i) Có văn bản thông báo theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đến chủ dự án, cơ sở biết về kết quả quan trắc bụi, khí thải (định kỳ hoặc tự động, liên tục) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và yêu cầu khắc phục theo quy định.

    Sau khi có văn bản thông báo, nếu kết quả quan trắc vẫn tiếp tục vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh tổ chức làm việc với chủ dự án, cơ sở và lập hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

    (ii) Tổ chức đo đạc, lấy mẫu hiện trường để phân tích các thông số ô nhiễm trong bụi, khí thải.

    Kết quả phân tích mẫu khí thải là căn cứ để xem xét, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật. Kinh phí đo đạc, lấy và phân tích mẫu được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

    (Khoản 7 Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP)

    Tóm lại, đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp là:

    (1) Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục gồm dự án đầu tư, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí với lưu lượng xả bụi, khí thải lớn ra môi trường.

    Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục phải đáp ứng quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường.

    Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh

    (2) Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ gồm dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả thải lớn ra môi trường.

    Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật.

    Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ.

     
    54 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận