Tiêu chí
|
Hộ kinh doanh
|
Doanh nghiệp
|
Văn bản pháp luật quy định
|
Nghị định 78/2015/NĐ-CP
|
Luật doanh nghiệp 2014
Nghị định 78/2015/NĐ-CP
|
Tư cách pháp nhân
|
Không có tư cách pháp nhân
|
- Có tư cách pháp nhân đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh
- Không có tư cách pháp nhân đối với DNTN
|
Quyền thành lập
|
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Nhóm cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Hộ gia đình
|
* Tổ chức có năng lực pháp luật.
* Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập DN, trừ các đối tượng sau:
- CQNN, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DNNN, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
|
Giới hạn thành lập
|
Mỗi cá nhân/mỗi nhóm cá nhân/mỗi hộ gia đình chỉ được quyền thành lập một hộ kinh doanh
|
- Quyền thành lập DN của cá nhân bị giới hạn đối với công ty hợp danh, DNTN, cụ thể:
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1 DNTN.
Chủ DNTN, không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh
|
Trường hợp bắt buộc chuyển đổi loại hình
|
Hộ kinh doanh sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên
|
- Khi công ty TNHH 1 thành viên bổ sung thêm thành viên chủ sở hữu mới
- Khi công ty TNHH 2 – 50 thành viên chỉ còn 1 thành viên làm chủ sở hữu
|
Hồ sơ đăng ký thành lập
|
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
|
- Đối với DN tư nhân:
+ Giấy đề nghị đăng ký DN
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân, CMND hoặc Hộ chiếu, chứng thực của cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN
- Đối với công ty hợp danh:
Ngoài các giấy tờ trên (đối với bản sao thẻ căn cước…là của các thành viên công ty hợp danh), còn có:
+ Điều lệ công ty
+ Danh sách thành viên
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
- Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần:
Ngoài các giấy tờ nêu trên (đối với bản sao thẻ căn cước…là của thành viên là cá nhân của công ty TNHH, cổ đông sáng lập và cổ đông là cá nhân đầu tư nước ngoài), còn có:
+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
+ Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc tài liệu tương đương của tổ chức và văn bản ủy quyền.
Trường hợp ủy quyền thì người đại diện theo ủy quyền cần có bản sao thẻ căn cước, CMND…
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập
|
Phòng Tài chính – Kế họach thuộc UBND cấp huyện
(Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
|
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế họach Đầu tư
|
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Lệ phí đăng ký
|
Theo quy định của HĐND cấp tỉnh nơi bạn kinh doanh
(Căn cứ Thông tư 250/2016/TT-BTC)
|
200.000 đồng/lần
(Quy định tại Thông tư 215/2016/TT-BTC)
|
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền yêu cầu nộp thêm giấy tờ ngoài hồ sơ đã quy định không?
|
Có
|
Không
(Căn cứ Khoản 2 Điều 9 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
|
Nhận xét thực tế về thủ tục đăng ký thành lập
|
Có thể gặp phải rắc rối khi Phòng Tài chính Kế họach yêu cầu nộp thêm các giấy tờ khác ngoài quy định trong văn bản.
|
Đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng, chỉ phải nộp hồ sơ theo quy định trong văn bản.
|
Mã số thuế
|
Mã số thuế của hộ kinh doanh là mã số thuế cá nhân của chủ hộ kinh doanh
|
Mã số DN chính là mã số thuế
|
Địa điểm kinh doanh
|
Không bắt buộc phải có địa điểm kinh doanh cố định, đồng thời, một số trường hợp không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.
|
Bắt buộc phải có địa điểm kinh doanh cố định.
|
Chấm dứt hoạt động
|
Gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính – Kế họach.
Đồng thời, có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
|
Tùy theo trường hợp chấm dứt hoạt động mà có các thủ tục khác nhau:
- Phá sản
- Giải thể
- Bia chia DN
- Bị tách DN
- Được hợp nhất DN…
|
Các khoản thuế, phí phải nộp
|
1. Lệ phí môn bài
- Nếu doanh thu của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp khoản này.
- Nếu doanh thu của hộ kinh doanh từ trên 100 triệu đồng/năm thì phải nộp:
+ 300.000 đồng/năm đối với doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm.
+ 500.000 đồng/năm đối với doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm.
+ 1 triệu đồng/năm đối với doanh thu trên 500 triệu đồng/năm.
2. Thuế GTGT
Nếu doanh thu cả năm của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT.
Theo phương pháp thuế khoán, dựa trên doanh thu trong từng lĩnh vực, ngành, nghề để nộp thuế theo tỷ lệ:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
3. Thuế thu nhập cá nhân
Trong trường hợp, doanh thu cả năm của hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì bạn không phải nộp thuế TNCN.
Trường hợp từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì nộp thuế theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành sản xuất, kinh doanh:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%.
|
1. Thuế thu nhập DN
(Tuy nhiên, DN được trừ nhiều khoản khi xác định thu nhập chịu thuế, đồng thời được nhận các ưu đãi về thuế nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định)
2. Thuế GTGT
3. Thuế sử dụng đất
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt
5. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
6. Thuế bảo vệ môi trường
7. Thuế tài nguyên
Lưu ý: Các loại thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên thì tùy thuộc vào loại hình hàng hóa, dịch vụ mà DN kinh doanh mà phải nộp các loại thuế này.
8. Lệ phí môn bài
3 triệu đồng đối với trường hợp vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng
2 triệu đồng đối với trường hợp vốn điều liệu từ 10 tỷ đồng trở xuống.
|
Có phải xuất hóa đơn?
|
Không
|
Có. Và đây là căn cứ để tính khấu trừ thuế
|
Uy tín của doanh nghiệp khi kinh doanh
|
Ít được sự tin tưởng đối với những khách hàng, đối tác lớn, đặc biệt là đối tác nước ngoài
|
Nhận đựơc nhiều sự tin tưởng, uy tín về thương hiệu hơn so với loại hình hộ kinh doanh đối với khách hàng, đối tác lớn và đặc biệt là đối tác nước ngoài
|