Các ưu đãi về chế độ BHXH đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Chủ đề   RSS   
  • #529560 30/09/2019

    thusa121
    Top 500
    Chồi

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:01/08/2019
    Tổng số bài viết (194)
    Số điểm: 1198
    Cảm ơn: 6
    Được cảm ơn 79 lần


    Các ưu đãi về chế độ BHXH đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

    Thứ nhất, thời gian hưởng chế độ ốm đau.

    Người lao động làm nghề hoặc công việc NN, ĐH, NH hoặc đặc biệt NN, ĐH, NH thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian hưởng chế độ ốm đau lâu hơn người làm việc trong điều kiện thường cụ thể:

    Người lao động

    Năm đóng BHXH

    Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau

    Ghi chú

    Làm nghề hoặc NN, ĐH, NH hoặc đặc biệt NN, ĐH, NH thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

    Dưới 15 năm

    40 ngày/năm

    Căn cứ vào nghề, công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao động bị ốm đau để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau.

    Từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm

    50 ngày/năm

    Từ đủ 30 năm trở lên

     

    70 ngày/năm

    Ví dụ 1: Bà A, có 13 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc trong điều kiện bình thường; từ tháng 01/2016 đến tháng 9/2016 bà A đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ 30 ngày. Tháng 10/2016, bà A chuyển sang làm nghề hoặc công việc NN, ĐH, NH. Ngày 25/10/2016, bà A bị ốm đau phải nghỉ 07 ngày làm việc.

    Tại thời điểm nghỉ việc (tháng 10/2016), bà A làm nghề hoặc công việc NN, ĐH, NH nên thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa trong năm của bà A là 40 ngày, tính đến thời điểm ngày 25/10/2016 bà A mới nghỉ hưởng chế độ ốm đau 30 ngày trong năm 2016, do đó thời gian nghỉ việc 07 ngày do bị ốm đau của bà A được giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau.

    Ví dụ 2: Bà B có thời gian đóng bảo hiểm xã hội được 10 năm, làm công việc NN, ĐH, NH; từ tháng 01/2016 đến tháng 8/2016, đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau 37 ngày; từ tháng 9/2016 bà B chuyển sang làm công việc trong điều kiện bình thường. Ngày 26/9/2016, bà B bị ốm đau phải nghỉ 03 ngày làm việc.

    Tại thời điểm nghỉ việc do ốm đau (tháng 9/2016), bà B làm việc trong điều kiện bình thường nên thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa trong năm của bà B là 30 ngày; tại thời điểm đó bà B đã hưởng chế độ ốm đau 37 ngày trong năm 2016, do đó bà B không được hưởng trợ cấp ốm đau đối với 03 ngày nghỉ việc từ ngày 26/9/2016.

    Thứ hai, về tuổi hưởng chế độ hưu trí.

    Được hưởng lương hưu với độ tuổi sớm hơn hoặc không cần điều kiện về tuổi cụ thể như sau:

    Người lao động

    Điều kiện về tuổi

    Năm đóng BHXH

    Ghi chú

    Nam

    Nữ

    - Tổng thời gian làm nghề hoặc công việc NN, ĐH, NH hoặc đặc biệt NN, ĐH, NH thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 đủ 15 năm trở lên.

    Từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi

    Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi

    20 năm

     

    - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

    - Đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt NN, ĐH, NH thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

     

     

    20 năm

     

    Hưởng lương hưu với mức thấp hơn

     Lưu ý:

    - Người lao động thực tế làm nghề, công việc NN, ĐH, NH và đặc biệt NN, ĐH, NH nên ghi đúng chức danh nghề trong sổ bảo hiểm xã hội để được hưởng đầy đủ các chế độ. 

    - Đối với trường hợp ghi chưa đúng chức danh nghề trong sổ bảo hiểm xã hội thì cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Điều 98 Luật bảo hiểm xã hội được hướng dẫn tại Công văn 4824/LĐTBXH-BHXH.

    - Khi thực hiện điều chỉnh phải đảm bảo đúng tên nghề, công việc NN, ĐH, NH và đặc biệt NN, ĐH, NH theo Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

    Căn cứ pháp lý:

    Điều 26, 54, 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

    Điều 4, 15, 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

     

     
    2839 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn thusa121 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (30/09/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận