19 Khung năng lực sẽ được sử dụng cho tất cả công chức từ năm 2021

Chủ đề   RSS   
  • #548246 02/06/2020

    lamkylaw
    Top 100
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/10/2018
    Tổng số bài viết (660)
    Số điểm: 14232
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 612 lần


    19 Khung năng lực sẽ được sử dụng cho tất cả công chức từ năm 2021

    Bộ nội vụ đang dự thảo Đề án thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

    Theo đó, hoạt động kiểm định chất lượng đầu vào công chức được thực hiện trên cơ sở khung năng lực cần có đối với công chức. Khung năng lực được đề xuất dựa trên các cơ sở khoa học và thực tiễn trên đây là một công cụ quản lý nhân sự khoa học, giúp cho việc nâng cao chất lượng thực thi công vụ của công chức, từ đó góp phần xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả, và phục vụ người dân và doanh nghiệp được tốt hơn.

    Khung năng lực sẽ được sử dụng cho tất cả công chức từ trung ương cho đến địa phương, thuộc những lĩnh vực ngành nghề, vị trí, công việc khác nhau (sau đây gọi là Khung năng lực chung).

    Năng lực cốt lõi

    Mô tả tóm tắt năng lực

    1. Nhận thức chính trị, pháp lý

    Năng lực này thể hiện ở việc hiểu biết và tuân thủ đúng đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước trong quá trình thực thi nhiệm vụ.

    2. Nhận thức trách nhiệm trong thực thi công vụ và định hướng phục vụ công dân

    Năng lực này thể hiện ở hiểu biết và có kiến thức sâu sắc về việc làm thế nào để hoàn thành nhiệm vụ nhằm đạt được các giá trị và mục tiêu của công vụ và ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ. Năng lực này thể hiện ở khả năng thực thi công việc đúng thời hạn và chịu trách nhiệm giải trình về chất lượng của công vụ.

    Năng lực này thể hiện ở việc công chức coi công dân là khách hàng, tôn trọng công dân; giải quyết mọi vấn đề đều xuất phát từ lợi ích và nhu cầu của công dân; thiết lập và duy trì mối quan hệ hiệu quả với công dân bằng cách có được sự tin tưởng và tôn trọng của công dân; thu hút sự tham gia của người dân vào quá trình theo dõi và đánh giá việc cung ứng các dịch vụ công; đảm bảo cung cấp dịch vụ cho công dân đúng hạn.

    3. Giao tiếp

    Năng lực này thể hiện ở khả năng nói và viết một cách rõ ràng và hiệu quả, biết lắng nghe người khác, giải thích thông điệp từ người khác và trả lời một cách phù hợp, xác định kênh giao tiếp phù hợp, tôn trọng các ý kiến phản hồi, sẵn sàng chia sẻ thông tin với người khác, sử dụng ngôn ngữ, ngữ điệu, cách thể hiện phù hợp với từng đối tượng.

    4. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc

    Năng lực này là khả năng phát triển mục tiêu rõ ràng phù hợp với mục tiêu của tổ chức; xác định đưoc thứ tự ưu tiên trong thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ; bố trí và sử dụng nguồn lực phù hợp với vị trí và nhiệm vụ; theo dõi và điều chỉnh kế hoạch và hành động khi cần thiết.

    5. Cộng tác và phối hợp

    Năng lực này thể hiện ở khả năng làm việc một cách hợp tác, chia sẻ thông tin một cách phù hợp và xây dựng các quan hệ đối tác trong và ngoài công vụ.

    6. Tự học hỏi, đổi mới và sáng tạo

    Năng lực này thể hiện ở việc ở việc học tập mở, tức là tiếp tục phát triển những kiến thức và kỹ năng đã được thiết lập ở hiện tại: cập nhật sự phát triển trong lĩnh vực nghề nghiệp của mình, sẵn sàng học hỏi từ người khác, tìm kiếm các ý kiến phản hồi để học hỏi và nâng cao năng lực bản thân.

    Năng lực này thể hiện ở việc ở việc tích cực tìm kiếm cách thức để nâng cao chất lượng dịch vụ; đề xuất các phương án mới và khác biệt để giải quyết vấn đề hoặc đáp ứng nhu cầu của công dân; khuyến khích và thuyết phục người khác quan tâm tới các ý tưởng mới; chấp nhận các rủi ro lường trước đối với các ý tưởng mới và không bình thường và học hỏi từ sai lầm, thất bại; thể hiện sự quan tâm tới các ý tưởng và phương pháp mới trong việc thực hiện các công việc bao gồm cả sử dụng các phương pháp khác biệt; không bị giới hạn bởi các tư duy và các cách tiếp cận truyền thống; có tư duy mở và tiến hành các cách tiếp cận chủ động trong giải quyết các vấn đề.

    7. Hiểu biết bối cảnh, xu thế mới của nền công vụ

    Năng lực này thể hiện ở sự hiểu biết về những yếu tố thuộc về bối cảnh, xu thế mới của nền công vụ từ đó có thái độ đúng trước bối cảnh, xu thế mới đó và có hành động phù hợp để gia tăng tính thích ứng của hành vi công chức đối với bối cảnh, xu thế mới của nền công vụ.

    8. Sử dụng công nghệ thông tin

    Năng lực này thể hiện ở khả năng nắm bắt, cập nhật các công nghệ thông tin hiện có; hiểu được khả năng áp dụng và những hạn chế của công nghệ thông tin đối với công việc; chủ động áp dụng công nghệ thông tin vào công việc một cách phù hợp; sẵn sàng học những công nghệ thông tin mới.

    9. Sử dụng ngoại ngữ

    Năng lực này thể hiện ở khả năng sử dụng ngoại ngữ một cách rõ ràng và hiệu quả;có thể hiểu, sử dụng ngoại ngữ cơ bản để đáp ứng nhu cầu công việc; đáp ứng được quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng.

    Năng lực chuyên môn/kỹ thuật

    Mô tả tóm tắt năng lực

    1. Am hiểu và vận dụng chuyên môn

    Năng lực này được thể hiện ở việc hiểu biết sâu sắc về kiến thức trong lĩnh vực chuyên môn, hiểu được các khái niệm, khả năng đạt được các kỹ năng nghề nghiệp mới và áp dụng kiến thức vào các tình huống công việc; chứng tỏ sự thuần thục trong việc áp dụng các kiến thức chuyên môn sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.

    2. Quản lý sự thay đổi trong lĩnh vực chuyên môn

    Năng lực này được thể hiện ở khả năng nhận biết và thích ứng với các sự thay đổi; cung cấp các giải pháp để ứng phó với các sự thay đổi và các nguy cơ; tận dụng các ý tưởng mới và sự phát triển công nghệ và áp dụng vào việc ra quyết định; theo dõi một cách hiệu quả những thay đổi mang tính nguy cơ từ môi trường bên trong và bên ngoài; thể hiện khả năng sử dụng các phương pháp phù hợp để xác định các cơ hội, thực hiện giải pháp và đo lường ảnh hưởng.

     

    3. Định hướng và dẫn dắt chuyên môn

    Năng lực này được thể hiện ở khả năng huấn luyện và phát triển các cá nhân và nhóm về chuyên môn để hướng tới mục tiêu chung

    4. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp

    Năng lực này thể hiện ở việc nắm chắc các quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn về chuyên môn theo quy định của pháp luật; bảo vệ đạo đức nghề nghiệp và tuân thủ theo các quy định về đạo đức công vụ.

    Năng lực quản lý

    Mô tả tóm tắt năng lực

    1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược

    Năng lực này thể hiện ở hiểu biết và có kiến thức sâu sắc về việc làm thế nào để vai trò của mình phù hợp với tổ chức và hỗ trợ cho các mục tiêu của tổ chức, cho các nhu cầu của người dân và cho các lợi ích quốc gia; có khả năng dự đoán những sự kiện và sự phát triển trong tương lai; có tầm nhìn dài hạn và chia sẻ tầm nhìn với người khác; có khả năng xác định các mục tiêu chiến lược ngắn hạn và dài hạn và sắp xếp thứ tự ưu tiên; thực hiện kế hoạch phù hợp với lợi ích dài hạn của tổ chức; tận dụng cơ hội và quản lý rủi ro.

    2. Quản lý rủi ro

    Năng lực này thể hiện ở khả năng xác định, phân tích, giải quyết sự thiếu chắc chắn trong quá trình ra quyết định; khả năng đưa ra các đánh giá tổng quan về môi trường bên trong và bên ngoài và đề xuất những giải pháp tối ưu; khả năng theo dõi và đánh giá xu thế trong quản lý khu vực công; đóng vai trò chủ động trong việc dự báo và giảm thiểu những khả năng thiệt hại gây ra bởi các rủi ro; tích cực tìm kiếm các lựa chọn khác nhau, nhận thức cách thách thức, khó khăn như là các cơ hội tốt để hoàn thiện quy trình; cung cấp các đản bảo mang tính khách quan, trách nhiệm giải trình và báo cáo giám sát về hiệu quả của các chương trình quản lý rủi ro.

    3. Phát hiện vấn đề và ra quyết định

    Năng lực này thể hiện ở việc ra quyết định kịp thời trong mối tương quan với việc thực hiện các giải pháp hay hoàn thành nhiệm vụ; áp dụng các đánh giá, phân tích phù hợp đối với các thách thức; khả năng ra quyết định trong điều kiện áp lực, thậm chí ngay cả khi thiếu thông tin; chịu trách nhiệm cá nhân cho việc khắc phục bất kỳ sai lầm nào xảy ra trong quá trình giải quyết công việc với công dân/khách hàng; ứng phó đối với những thay đổi trong các tình huống trên cơ sở thông tin có sẵn hoặc có thể lựa chọn các ứng phó phù hợp với từng trường hợp.

    4. Quản lý nguồn lực

    Năng lực này thể hiện ở khả năng quản lý nguồn lực tài chính và phi tài chính; kiểm soát, chi phí và tư duy theo hướng gia tăng giá trị; đảm bảo việc tuân thủ của tất cả các quy trình, thủ tục có thể áp dụng trong việc mua sắm, chuyển nhượng, và bán tài sản; tổ chức và giám sát quy trình công việc nhằm đảm bảo chất lượng của kết quả đạt được trong khuôn khổ ngân sách được cấp.

    5. Xây dựng sự tin tưởng

    Năng lực này thể hiện ở việc cung cấp một môi trường mà mọi người đều có thể thoải mái thể hiện ý kiến của mình; khả năng quản lý một cách thận trọng, minh bạch và có thể dự đoán được; đặt sự tin tưởng vào đồng nghiệp, nhân viên và công dân/khách hàng

    6. Phát triển nhân viên

    Năng lực này thể hiện ở khả năng phân công nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng cho nhân viên; xác định mục tiêu của đơn vị/bộ phận và tạo điều kiện cho nhân viên thực hiện công việc tốt nhất trong khả năng của họ; cung cấp những phản hồi rõ ràng và mang tính xây dựng đối với nhân viên; trao quyền và tăng tính tự chủ cho nhân viên trong thực thi nhiệm vụ; khuyến khích nhân viên xác định các mục tiêu mang tính thách thức; tôn trọng các giá trị cá nhân của nhân viên; thu hút sự tham gia của nhân viên vào các quyết định liên quan tới họ; xác định các nhu cầu phát triển của nhân viên và giúp họ đạt được kết quả một cách tốt nhất.

    Xem chi tiết đề án tại file đính kèm:

     

     
    5093 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận